Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

5
(1)

Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các yêu cầu và thủ tục pháp lý mà nhà đầu tư cần tuân thủ để đảm bảo quá trình đầu tư diễn ra suôn sẻ. Các nhà đầu tư nước ngoài phải lựa chọn hình thức đầu tư, xác định ngành nghề kinh doanh, đăng ký doanh nghiệp và xin cấp giấy phép đầu tư. Ngoài ra, cần chú ý đến các quy định về tỷ lệ sở hữu vốn, chuyển nhượng cổ phần và tuân thủ các quy định về môi trường kinh doanh tại Việt Nam. Tùy theo loại hình công ty, từ công ty TNHH 1 thành viên đến công ty cổ phần, các yêu cầu và quy trình thành lập sẽ có sự khác biệt, phù hợp với mục tiêu và chiến lược của nhà đầu tư.

Hình thức thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Pháp luật tại Việt Nam quy định nhà đầu tư có thể thực hiện đầu tư theo các hình thức quy định tại Điều 24 Luật Đầu tư 2020, gồm:

  1.   Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
  2.   Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
  3.   Thực hiện dự án đầu tư.
  4.   Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
  5.   Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, để thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài thì các nhà đầu tư sẽ thực hiện theo một trong hai hình thức là đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam hoặc đầu tư thành lập tổ chức kinh tế có vốn nước ngoài.

Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam

Điều kiện đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn từ đầu thành lập tổ chức kinh tế

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật đầu tư năm 2020:

Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài đã được quy định tại Điều 9 của bộ luật này.

Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp 

Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:

  • Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Luật Đầu tư năm 2020;
  • Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020 ;
  • Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Ngoài ra, tại Nghị định 31/2024/NĐ-CP thì nhà nước cũng quy định một số ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Điều kiện về chủ thể và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài

Chủ thể đầu tư nước ngoài có thể là cá nhân trên 18 tuổi, tổ chức, doanh nghiệp mang quốc tịch của thành viênWTO hoặc có ký điều ước song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam.Tuy nhiên, một số ngành nghề mà chỉ nhà đầu tư nước ngoài là pháp nhân mới được phép đầu tư tại Việt Nam. Những nhà đầu tư cá nhân mang hộ chiếu có nội dung “đường lưỡi bò” sẽ không thể góp vốn đầu tư tại Việt Nam hoặc đảm nhận vai trò người đại diện quản lý phần vốn đầu tư cho các tổ chức hoặc công ty được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật

Không có quy định cụ thể về quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài từ bất kỳ quốc gia nào đều có thể đầu tư tại Việt Nam, miễn là tuân thủ các quy định pháp luật và thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.

Các điều khoản cụ thể về quy định chủ thể và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài có thể được tìm thấy trong các luật như Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật khác liên quan đến việc đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Điều kiện về năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài phải có đủ năng lực tài chính để đầu tư và cần chứng minh được năng lực tài chính đầu tư tại Việt Nam tùy theo ngành nghề đã chọn

Điều kiện về trụ sở công ty dự định đăng ký và địa điểm thực hiện dự án

Nhà đầu tư nước ngoài cần có địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thông qua hợp đồng thuê địa điểm, hợp đồng thuê nhà, thuê đất, và giấy tờ nhà đất hợp pháp của bên cho thuê để làm trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án.

Đối với dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, nhà đầu tư phải chứng minh đủ điều kiện cho thuê nhà xưởng và có hợp đồng thuê nhà xưởng trong các cụm, khu công nghiệp.

Điều kiện về năng lực kinh nghiệm và các điều kiện đặc thù theo lĩnh vực đầu tư

Nhà đầu tư nước ngoài muốn mở công ty FDI tại VN cần đáp ứng các điều kiện cụ thể đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài.

Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài còn phải đáp ứng một số điều kiện về kinh doanh ngành, nghề nghiệp không bị cấm: Để đủ điều kiện thành lập một doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp thành lập không được phạm vào các ngành nghề bị cấm theo Điều 6 Luật Đầu tư năm 2020, bao gồm:

  • Kinh doanh chất cấm như ma túy tại Phụ lục I của Luật này
  • Kinh doanh hóa chất tại Phụ lục II của Luật này
  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này
  • Kinh doanh mại dâm
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
  • Kinh doanh pháo nổ
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ

Các bước để thành lập doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài năm 2025

Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo hình thức nhà đầu tư góp vốn ngay từ đầu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Để được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị những hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý:

Tùy vào từng loại hình tổ chức mà nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ cụ thể sau:

  • Đối với nhà đầu tư tổ chức: yêu cầu cung cấp bản sao của Giấy chứng nhận thành lập hoặc văn bản pháp lý khác tương đương để xác minh tư cách pháp lý.
  •  Đối với nhà đầu tư cá nhân: cần bản sao của Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung như: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
  • Với nhà đầu tư là tổ chức: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Với nhà đầu tư là cá nhân: Xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm…
  • Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng hợp pháp địa chỉ thực hiện dự án như: Hợp đồng thuê, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng, Quyết định giao đất cho thuê đất, …
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư, bao gồm thông tin chi tiết về tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính và tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ chính.

Bước 2: Nộp hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với các dự án không yêu cầu quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy trình sau: Kê khai thông tin dự án trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài:

  • Nhà đầu tư kê khai thông tin dự án trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài trước khi thực hiện nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Sau đó, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được nộp cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến.
  • Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi quá trình xử lý hồ sơ. Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ sử dụng hệ thống này để tiếp nhận, xử lý và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu hồ sơ bị từ chối, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và cung cấp rõ ràng lý do từ chối.

Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để mở công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại VN

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục thành lập công ty vốn Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông;
  • Bản sao các giấy tờ: CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện đối với trường hợp là tổ chức;
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì cần bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp.

Bước 5: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cần thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố theo quy định.

Nội dung công bố bao gồm: thông tin về ngành, nghề kinh doanh, danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Ngoài ra, Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định hình thức xử phạt cho những nhà đầu tư không tiết lộ hoặc tiết lộ thông tin không chính xác trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.

Bước 6: Khắc dấu của công ty

Dấu bao gồm dấu được tạo tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Quyết định về loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp được thực hiện bởi doanh nghiệp.

Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Bước 7: Cấp Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đủ điều kiện hoạt động

Việc cấp Giấy phép kinh doanh áp dụng đối với các doanh nghiệp chuyên hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa. Đối với một số ngành nghề, sau khi hoàn thiện thủ tục thành lập công ty, các nhà đầu tư nước ngoài cần xin cấp các giấy phép liên quan đến điều kiện hoạt động, như giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường cho lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, giấy phép đào tạo trong lĩnh vực giáo dục, và giấy phép lữ hành cho lĩnh vực du lịch.

Để đáp ứng điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa, các nhà đầu tư nước ngoài cần thỏa mãn các yêu cầu sau:

  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia vào các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên, cần cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
  • Đáp ứng các yêu cầu về tiếp cận thị trường theo quy định tại các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia.
  •         Có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động kinh doanh;
  • Đảm bảo không có nợ thuế quá hạn trong trường hợp doanh nghiệp đã hoạt động tại Việt Nam từ ít nhất 1 năm trở lên.

Ngoài ra, để được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa thì nhà đầu tư nước ngoài cần xem xét các yếu tố sau:

  • Phù hợp với các quy định của pháp luật chuyên ngành.
  • Thích ứng với mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động.
  • Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước.
  • Mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

Cụ thể, quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa đối với doanh nghiệp FDI cần thực hiện theo các bước sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
  • Bản giải trình chi tiết về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
  • Kế hoạch kinh doanh chi tiết bao gồm mô tả nội dung và phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch.
  • Kế hoạch tài chính cụ thể, bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đã kiểm toán và tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp.
  • Tài liệu chứng minh không còn nợ thuế quá hạn từ cơ quan thuế.
  • Bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).

Quá trình cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa cho doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện bởi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, với thời gian xử lý dự kiến khoảng 30- 45 ngày làm việc.

Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Tài khoản này được sử dụng để chuyển vốn theo đúng thời hạn góp vốn được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đầu tư.

Ngoài ra, công ty FDI cần phải mở thêm tài khoản giao dịch để thu nhận tiền từ tài khoản vốn đầu tư, nhằm thực hiện các giao dịch thu chi tại Việt Nam.

Quy trình mở công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại VN theo dạng góp vốn, mua cổ phần

Bước 1: Thành lập công ty có vốn Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài chỉ có thể tham gia đầu tư mua cổ phần khi đã có sẵn một doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, nếu rơi vào trường hợp chưa hoàn tất thủ tục mở doanh nghiệp thì đối tác Việt Nam phải tiến hành thành lập công ty với 100% vốn từ Việt Nam.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  1.   Hồ sơ đăng ký góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp gồm các thông tin chi tiết về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư quốc tế đề xuất góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp. Nội dung cần bao gồm cả tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi thực hiện góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp.
  2.   Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của nhà đầu tư cá nhân. Đối với nhà đầu tư là tổ chức, cần có bản sao của giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác để xác nhận tư cách pháp lý.
  3.   Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận vốn hoặc cổ phần.
  4.   Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn hoặc cổ phần từ nhà đầu tư nước ngoài.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký đầu tư, Sở KH&ĐT cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ phát hành Thông báo xác nhận việc thỏa mãn các điều kiện cần thiết để thực hiện góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp vào công ty tại Việt Nam.

Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần để mở công ty FDI tại VN

Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài quyết định đóng góp hơn 51% vốn, công ty Việt Nam cần mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Việc chuyển gói đầu tư của nhà đầu tư qua tài khoản này được thực hiện theo quy định. Bên cạnh đó, các thành viên và cổ đông đã chuyển nhượng vốn cần thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp (nếu áp dụng) đúng như pháp luật đã quy định.

Bước 5: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi hoàn tất quá trình góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp công ty sẽ thực hiện các bước thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Việc này bao gồm cập nhật thông tin về việc góp vốn và mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan chức năng. Các tài liệu cần chuẩn bị bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Quyết định về việc thay đổi của công ty (nếu có).
  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông/Công ty TNHH liên quan đến nội dung thay đổi (nếu có).
  • Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ liên quan.
  • Danh sách các thành viên hoặc cổ đông nước ngoài tham gia góp vốn.
  • Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.

Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi mà công ty có trụ sở chính đặt tại.

Bước 6: Cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy phép đủ điều kiện hoạt động

Tương tự như hình thức nhà đầu tư góp vốn từ đầu, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa hoặc thành lập cơ sở bán lẻ hàng hóa muốn mở công ty FDI tại VN phải đề xuất xin cấp Giấy phép kinh doanh. Đối với một số ngành nghề có điều kiện, việc cần thiết thêm các giấy phép khác là điều cần thiết để doanh nghiệp được phép thực hiện hoạt động.

Bài viết liên quan:

Dịch vụ thành lập công ty trọn gói uy tín năm 2025 tại TP Hồ Chí Minh

Dịch vụ xin giấy phép kinh doanh bán lẻ cho công ty nước ngoài

Quy trình và thủ tục mở công ty FDI tại VN cố vấn bởi luật sư

Dịch vụ hỗ trợ thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại BKC Law

BKC Law cung cấp dịch vụ tư vấn và thực hiện các thủ tục liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, tác phong chuyên nghiệp, chúng tôi tự tin là một trong những đối tác pháp lý tốt nhất trên thị trường giúp hỗ trợ khách hàng hoàn tất các thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài một cách nhanh chóng.

Để được tư vấn pháp luật về dịch vụ mở công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại VN, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 333 341

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1:  Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Bài viết liên quan:

Dịch vụ xin cấp Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Đầu Tư trong 30 ngày

Dịch vụ làm thẻ APEC (ABTC) trọn gói và nhanh chóng nhất tại TP. Hồ Chí Minh

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 5 / 5. Vote count: 1

No votes so far! Be the first to rate this post.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE