Việt Nam đang ngày càng trở thành điểm đến hấp dẫn thu hút rất nhiều nhà đầu tư quốc tế đến thành lập công ty 100% vốn nước ngoài bởi chính sách mở cửa và môi trường kinh doanh thuận lợi. Tuy nhiên, việc thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại đây yêu cầu tuân thủ một số thủ tục pháp lý cụ thể. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn từng bước của quy trình thành lập công ty, từ việc chuẩn bị hồ sơ đến hoàn tất các thủ tục cần thiết. Hiểu rõ các yêu cầu và quy định sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo sự thành công cho dự án đầu tư của mình.
Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà đầu tư nước ngoài được Nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.
Công ty 100% vốn nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và Cam kết WTO, các điều ước quốc tế và các văn bản pháp lý liên quan. Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư.
Điều kiện về Quốc tịch nhà thành lập/đầu tư
Luật pháp Việt Nam chỉ cho phép cá nhân, tổ chức, công ty nước ngoài đăng ký hiện diện thương mại tại Việt Nam khi thương nhân nước ngoài có Quốc tịch là các nước là thành viên của WTO với hình thức:
Điều kiện về vốn
Mặc dù luật không quy định cụ thể về mức vốn của nhà đầu tư nước ngoài ở các Ngành nghề không có điều kiện về vốn. Nhưng hiện tại quan điểm cấp GCN đăng ký đầu tư tại một số tỉnh, thành đặc biệt xem xét đến vốn đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài để đánh giá hồ sơ cấp GCN đăng ký đầu tư. Theo đó, công ty có vốn đầu tư nước ngoài muốn được cấp thời hạn thực hiện dự án với thời gian dài thì cần đăng ký mức vốn điều lệ và vốn đầu tư cao nhất có thể.
Điều kiện về địa điểm triển khai dự án, địa điểm đặt trụ sở công ty
Người nước ngoài sẽ không thể đăng ký công ty với mục tiêu: sản xuất gia công nếu địa điểm triển khai dự án đặt tại các tòa nhà văn phòng hoặc đặt tại nhà dân sinh có diện tích nhỏ; và công ty chế xuất khi thuê trụ sở công ty, thuê địa điểm triển khai dự án nằm ngoài khu công nghiệp.
Đối với các công ty kinh doanh thương mại, dịch vụ thì địa điểm thực hiện dự án và trụ sở công ty có thể đặt tại cùng một địa chỉ. Trụ sở công ty không được phép đặt tại chung cư hoặc nhà tập thể. Đối với các chung cư hỗn hợp thì được phép đặt trụ sở tại phần thương mại của tòa nhà. Do đó nhà đầu tư nước ngoài cần lựa chọn địa điểm triển khai dự án phù hợp với mục tiêu dự định kinh doanh. Đây là điểm quan trọng tạo ra sự khác biệt trong thủ tục thành lập công ty giữa đối tượng là người Việt Nam và người nước ngoài.
Điều kiện về người đại diện theo pháp luật
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân có đủ năng lực hành vi dân sự. Doanh nghiệp có thể có nhiều người đại diện theo pháp luật, tuy nhiên phải bảo đảm luôn có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Khi chỉ còn lại một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam thì người này khi xuất cảnh khỏi Việt Nam phải ủy quyền bằng văn bản cho cá nhân khác cư trú tại Việt Nam thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
Điều kiện về loại hình doanh nghiệp
Pháp luật Việt Nam không đặt ra điều kiện về loại hình đối với doanh nghiệp. Tuy nhiên, đối với một số lĩnh vực kinh doanh và nhà đầu tư cụ thể thì pháp luật cho phép thành lập doanh nghiệp giới hạn loại hình. Ví dụ: doanh nghiệp dịch vụ kế toán nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế tại Việt Nam,….
Bước 1: Nếu thuộc các trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư (Điều 30, 31, 32 Luật Đầu tư 2020) thì phải làm hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền. Hồ sơ, trình tự thủ tục cụ thể được quy định tại Điều 33, 34, 35, 36 Luật Đầu tư 2020.
Nếu không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư thì bỏ qua bước này.
Bước 2: Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Trong các trường hợp sau, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (Điều 37 Luật Đầu tư 2020):
– Dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài;
– Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020, cụ thể:
(1) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
(2) Có tổ chức kinh tế tại (1) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
(3) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế tại (1) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Hồ sơ gồm: (quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư 2020)
(1) Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do nhà đầu tư đề xuất bao gồm:
– Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư, gồm cả cam kết chịu mọi chi phí, rủi ro nếu dự án không được chấp thuận;
– Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư;
– Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau:
+ Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
+ Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
+ Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
+ Tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
– Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;
– Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
– Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
– Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC;
– Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
(2) Hồ sơ đề nghị chấp thuận chủ trương đầu tư dự án đầu tư do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lập bao gồm:
– Tờ trình chấp thuận chủ trương đầu tư;
– Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau:
+ Mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
+ Thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án, điều kiện thu hồi đất đối với dự án thuộc diện thu hồi đất, dự kiến nhu cầu sử dụng đất (nếu có);
+ Đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;
+ Dự kiến hình thức lựa chọn nhà đầu tư và điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có); cơ chế, chính sách đặc biệt (nếu có).
Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền được sử dụng báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư.
Cơ quan nộp hồ sơ: Cơ quan đăng ký đầu tư
Bước 3: Thành lập doanh nghiệp cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Sau khi có giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ để thành lập doanh nghiệp.
Bước 4: Thực hiện một số thủ tục khác
Công bố nội dung đăng ký thành lập doanh nghiệp (Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020)
Khắc dấu của doanh nghiệp và công bố mẫu dấu (Điều 43 Luật Doanh nghiệp 2020)
Thực hiện các thủ tục đăng ký và kê khai thuế ban đầu với cơ quan thuế
Với đội ngũ luật sư thâm niên nhiều năm kinh nghiệm, kiến thức pháp lý vững vàng và khả năng tư vấn song ngữ tốt, BKC LAW tự tin là một trong những đối tác pháp lý tốt nhất trên thị trường để hỗ trợ các dịch vụ thành lập công ty 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam.
Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:
Điện thoại: 0901 3333 41
Email:info@bkclaw.vn
VP Quận 1: Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh
VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được trích dẫn trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Luật BKC khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia/luật sư trước khi áp dụng.
0 (0) Trong quan hệ xã hội và kinh tế hiện nay cả trong và ngoài nước thì hợp đồng...
0 (0) Đầu tư ra nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến khi các nhà đầu tư tìm...
0 (0) Việt Nam đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho các công ty quốc tế nhờ nền...
5 (1) Dịch vụ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư là một dịch vụ chuyên nghiệp nhằm hỗ...
5 (1) Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường năng động, phát triển như hiện nay tại Việt Nam,...
0 (0) Dịch vụ tư vấn đầu tư ra nước ngoài đã trở thành một phần không thể thiếu...
5 (1) Với sự phát triển của kinh tế, xã hội, vấn đề ngoại giao giữa Việt Nam và...
5 (1) Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một trong những chủ đề...
0 (0) Tin tức về nhà đầu tư nước ngoài mua vốn góp trong các công ty Việt Nam...
41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.
info@bkclaw.vn
0901 3333 41
Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.
info@bkclaw.vn
0901 3333 41