Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Nhà Đầu Tư Nước Ngoài Mua Vốn Góp Trong Công Ty Việt Nam

0
(0)

 Tin tức về nhà đầu tư nước ngoài mua vốn góp trong các công ty Việt Nam thường là dấu hiệu tích cực cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Điều này thể hiện sự quan tâm và tin tưởng từ các nhà đầu tư quốc tế vào tiềm năng và cơ hội đầu tư của Việt Nam. Sự đầu tư từ nước ngoài cũng mang lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp địa phương thông qua việc chia sẻ kiến thức, kỹ thuật và mở rộng thị trường xuất khẩu.

Tuy nhiên, để bảo vệ lợi ích quốc gia và đảm bảo rằng việc FDI mang lại lợi ích cho cả quốc gia và người dân Việt Nam, chính phủ thường áp đặt các quy định và điều kiện cho những nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm việc kiểm soát về nguồn vốn, công nghệ và môi trường. Trong phần này, BKC Law cung cấp thêm thông tin về thủ tục mua vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty Việt Nam cũng như lời khuyên pháp lý để hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện các bước theo quy định luật hiện hành.

I. Quy định của pháp luật về nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp

Nhà Đầu Tư Nước Ngoài Mua Vốn Góp Trong Công Ty Việt Nam

1. Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện gì khi mua phần vốn góp trong công ty Việt Nam ?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020, quy định về các điều kiện việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần của tổ chức kinh tế:

“Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

2. Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:

a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều. 9 của Luật này;

b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;

c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển”.

Theo đó, nhà đầu tư người nước ngoài muốn góp vốn, mua cổ phần, phải đáp ứng các điều kiện quy định như trên.

2. Hình thức góp vốn, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

Căn cứ tại Điều 25 Luật đầu tư 2020, quy định về các nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau:

“Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;

Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;

Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.

Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:

Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;

Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;

Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;

Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.”

II. Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam

Nhà Đầu Tư Nước Ngoài Mua Vốn Góp Trong Công Ty Việt Nam

Trường hợp 1: Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần tỷ lệ từ 50% trở xuống trong doanh nghiệp tại Việt Nam, đầu tư kinh doanh các ngành nghề không có điều kiện.

Nhà đầu tư thực hiện góp vốn/ chuyển nhượng vốn, kê khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng (nếu có)

Doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trước đây gọi là thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh).

Hồ sơ cần chuẩn bị:

  1. Thông báo thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh;
  2. Quyết định về việc thay đổi của công ty;
  3. Biên bản họp về việc thay đổi công ty;
  4. Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ chứng thực đã hoàn tất việc chuyển nhượng có xác nhận của đại diện pháp luật của công ty;
  5. Danh sách thành viên góp vốn hoặc Danh sách cổ đông là người nước ngoài;
  6. Bản sao công chứng hộ chiếu/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.

Thủ tục nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp tỷ lệ từ 50% vốn điều lệ trở xuống của doanh nghiệp tại Việt Nam, đầu tư kinh doanh các ngành nghề không có điều kiện

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp.

 

Trường hợp 2: Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần đầu tư kinh doanh các ngành nghề có điều kiện hoặc trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp công ty Việt Nam dẫn tới nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Các bước thực hiện thủ tục:

Bước 1: Đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần vào doanh nghiệp Việt Nam tại Cơ quan đăng ký đầu tư

Thủ tục đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp Việt Nam

Hồ sơ chuẩn bị

  1. Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
  2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  3. Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
  4. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh);
  5. Giấy giới thiệu, giấy ủy quyền nộp hồ sơ.

Thủ tục thực hiện:

Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư;

  • Nếu công ty đặt trụ sở tại khu công nghiệp là Ban quản lý các khu công nghiệp.
  • Nếu công ty đặt trụ sở ngoài khu công nghiệp là Phòng Kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp Việt Nam.

Đặc biệt, trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:

  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an về việc đáp ứng các điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh và điều kiện sử dụng đất;
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của cơ quan đăng ký đầu tư, Bộ Quốc phòng và Bộ Công an có ý kiến về việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; quá thời hạn yêu cầu mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý việc đáp ứng điều kiện bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và căn cứ ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an để thông báo cho nhà đầu tư. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp Việt Nam.

Trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn trên 51%, Công ty Việt Nam thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Nhà đầu tư thực hiện góp vốn, chuyển vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.

Các thành viên, cổ đông chuyển nhượng vốn thực hiện kê khai thuế khi chuyển nhượng theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có);

Bước 3: Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bổ sung người nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trình tự thực hiện tương tự Trường hợp 1 đã nêu ở trên.

Bước 4: Thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với những ngành nghề kinh doanh yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (VD: ngành đào tạo, dịch vụ giáo dục,…).

Hồ sơ chuẩn bị:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư:
    • Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu;
    • Đối với nhà đầu tư là tổ chức: bản sao Giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý;
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án;
  • Bản sao một trong các tài liệu sau:
    • Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư;
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ;
    • Cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính;
    • Bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư;
    • Tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất; trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Giải trình về sử dụng công nghệ gồm các nội dung: tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ; thông số kỹ thuật chính, tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị và dây chuyền công nghệ chính đối với Dự án có sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao
  • Hợp đồng BCC đối với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.

Thủ tục thực hiện:

Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư;

Nếu công ty đặt trụ sở tại khu công nghiệp là Ban quản lý các khu công nghiệp.

Nếu công ty đặt trụ sở ngoài khu công nghiệp là Phòng Kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.

Thời gian thực hiện:

Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:

  1. Không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh theo quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư và điều ước quốc tế về đầu tư;
  2. Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  3. Dự án đầu tư phù hợp với các quy hoạch theo quy định tại khoản 7 Điều 31 Nghị định 31/2021/NĐ-CP;
  4. Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương và được Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua (nếu có), số lượng lao động sử dụng (nếu có);
  5. Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

 

III. Dịch vụ tư vấn liên quan đến hoạt động mua vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài tại BKC Law

Với đội ngũ luật sư thâm niên nhiều kinh nghiệm, kiến thức pháp lý vững vàng và khả năng tư vấn song ngữ tốt, BKC LAW tự tin là một trong những đối tác pháp lý tốt nhất trên thị trường để hỗ trợ các dịch vụ tư vấn liên quan đến hoạt động mua vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.

Ngoài ra, BKC LAW còn cung cấp dịch vụ:

  • Tố tụng
  • Dịch vụ Doanh Nghiệp sau thành lập
  • Dịch vụ kế toán – thuế trọn gói
  • Dịch vụ cho người nước ngoài tại Việt Nam

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Khuyến Cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được trích dẫn trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Luật BKC khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia/luật sư trước khi áp dụng.

Bài viết liên quan

5 (1) Việt Nam đang ngày càng trở thành điểm đến hấp dẫn thu hút rất nhiều nhà đầu tư...

0 (0) Trong quan hệ xã hội và kinh tế hiện nay cả trong và ngoài nước thì hợp đồng...

0 (0) ​   Đầu tư ra nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến khi các nhà đầu tư tìm...

0 (0) ​  Việt Nam đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho các công ty quốc tế nhờ nền...

5 (1) ​  Dịch vụ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư là một dịch vụ chuyên nghiệp nhằm hỗ...

5 (1) Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường năng động, phát triển như hiện nay tại Việt Nam,...

0 (0) ​  Dịch vụ tư vấn đầu tư ra nước ngoài đã trở thành một phần không thể thiếu...

5 (1) ​  Với sự phát triển của kinh tế, xã hội, vấn đề ngoại giao giữa Việt Nam và...

5 (1) ​   ​Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một trong những chủ đề...

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE