Tin tức về nhà đầu tư nước ngoài mua vốn góp trong các công ty Việt Nam thường là dấu hiệu tích cực cho sự phát triển kinh tế của đất nước. Điều này thể hiện sự quan tâm và tin tưởng từ các nhà đầu tư quốc tế vào tiềm năng và cơ hội đầu tư của Việt Nam. Sự đầu tư từ nước ngoài cũng mang lại lợi ích lớn cho doanh nghiệp địa phương thông qua việc chia sẻ kiến thức, kỹ thuật và mở rộng thị trường xuất khẩu.
Tuy nhiên, để bảo vệ lợi ích quốc gia và đảm bảo rằng việc FDI mang lại lợi ích cho cả quốc gia và người dân Việt Nam, chính phủ thường áp đặt các quy định và điều kiện cho những nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm việc kiểm soát về nguồn vốn, công nghệ và môi trường. Trong phần này, BKC Law cung cấp thêm thông tin về thủ tục mua vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài trong công ty Việt Nam cũng như lời khuyên pháp lý để hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện các bước theo quy định luật hiện hành.
I. Quy định của pháp luật về nhà đầu tư nước ngoài mua phần vốn góp
1. Nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng điều kiện gì khi mua phần vốn góp trong công ty Việt Nam ?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư 2020, quy định về các điều kiện việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần của tổ chức kinh tế:
“Điều 24. Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
2. Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
a) Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều. 9 của Luật này;
b) Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật này;
c) Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển”.
Theo đó, nhà đầu tư người nước ngoài muốn góp vốn, mua cổ phần, phải đáp ứng các điều kiện quy định như trên.
2. Hình thức góp vốn, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ tại Điều 25 Luật đầu tư 2020, quy định về các nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau:
“Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
Mua cổ phần phát hành lần đầu hoặc cổ phần phát hành thêm của công ty cổ phần;
Góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
Góp vốn vào tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại điểm a và điểm b khoản này.
Nhà đầu tư mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế theo các hình thức sau đây:
Mua cổ phần của công ty cổ phần từ công ty hoặc cổ đông;
Mua phần vốn góp của thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn để trở thành thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn;
Mua phần vốn góp của thành viên góp vốn trong công ty hợp danh để trở thành thành viên góp vốn của công ty hợp danh;
Mua phần vốn góp của thành viên tổ chức kinh tế khác không thuộc trường hợp quy định tại các điểm a, b và c khoản này.”
II. Các trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của công ty Việt Nam
Trường hợp 1: Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần tỷ lệ từ 50% trở xuống trong doanh nghiệp tại Việt Nam, đầu tư kinh doanh các ngành nghề không có điều kiện.
Nhà đầu tư thực hiện góp vốn/ chuyển nhượng vốn, kê khai thuế thu nhập từ chuyển nhượng (nếu có)
Doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trước đây gọi là thủ tục thay đổi đăng ký kinh doanh).
Hồ sơ cần chuẩn bị:
Thủ tục nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp tỷ lệ từ 50% vốn điều lệ trở xuống của doanh nghiệp tại Việt Nam, đầu tư kinh doanh các ngành nghề không có điều kiện
Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký kinh doanh
Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới cho doanh nghiệp.
Trường hợp 2: Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần đầu tư kinh doanh các ngành nghề có điều kiện hoặc trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp công ty Việt Nam dẫn tới nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
Các bước thực hiện thủ tục:
Bước 1: Đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần vào doanh nghiệp Việt Nam tại Cơ quan đăng ký đầu tư
Thủ tục đăng ký góp vốn, mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài vào doanh nghiệp Việt Nam
Hồ sơ chuẩn bị
Thủ tục thực hiện:
Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư;
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ sau ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Thông báo về việc đáp ứng đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp Việt Nam.
Đặc biệt, trường hợp tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:
Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp và doanh nghiệp Việt Nam.
Trường hợp Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn trên 51%, Công ty Việt Nam thực hiện mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Nhà đầu tư thực hiện góp vốn, chuyển vốn thông qua tài khoản vốn đầu tư trực tiếp.
Các thành viên, cổ đông chuyển nhượng vốn thực hiện kê khai thuế khi chuyển nhượng theo pháp luật thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp (nếu có);
Bước 3: Thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bổ sung người nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp nộp tại Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư
Trình tự thực hiện tương tự Trường hợp 1 đã nêu ở trên.
Bước 4: Thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với những ngành nghề kinh doanh yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (VD: ngành đào tạo, dịch vụ giáo dục,…).
Hồ sơ chuẩn bị:
Thủ tục thực hiện:
Nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Cơ quan đăng ký đầu tư;
Nếu công ty đặt trụ sở tại khu công nghiệp là Ban quản lý các khu công nghiệp.
Nếu công ty đặt trụ sở ngoài khu công nghiệp là Phòng Kinh tế đối ngoại – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh.
Thời gian thực hiện:
Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau:
III. Dịch vụ tư vấn liên quan đến hoạt động mua vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài tại BKC Law
Với đội ngũ luật sư thâm niên nhiều kinh nghiệm, kiến thức pháp lý vững vàng và khả năng tư vấn song ngữ tốt, BKC LAW tự tin là một trong những đối tác pháp lý tốt nhất trên thị trường để hỗ trợ các dịch vụ tư vấn liên quan đến hoạt động mua vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài.
Ngoài ra, BKC LAW còn cung cấp dịch vụ:
Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được trích dẫn trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Luật BKC khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia/luật sư trước khi áp dụng.
5 (1) Việt Nam đang ngày càng trở thành điểm đến hấp dẫn thu hút rất nhiều nhà đầu tư...
0 (0) Trong quan hệ xã hội và kinh tế hiện nay cả trong và ngoài nước thì hợp đồng...
0 (0) Đầu tư ra nước ngoài ngày càng trở nên phổ biến khi các nhà đầu tư tìm...
0 (0) Việt Nam đang trở thành điểm đến hấp dẫn cho các công ty quốc tế nhờ nền...
5 (1) Dịch vụ điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư là một dịch vụ chuyên nghiệp nhằm hỗ...
5 (1) Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường năng động, phát triển như hiện nay tại Việt Nam,...
0 (0) Dịch vụ tư vấn đầu tư ra nước ngoài đã trở thành một phần không thể thiếu...
5 (1) Với sự phát triển của kinh tế, xã hội, vấn đề ngoại giao giữa Việt Nam và...
5 (1) Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một trong những chủ đề...
41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.
info@bkclaw.vn
0901 3333 41
Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.
info@bkclaw.vn
0901 3333 41