Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Hướng dẫn cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại TP Hồ Chí Minh

0
(0)

Việc cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại TP Hồ Chí Minh không chỉ là một quy trình pháp lý mà còn là yếu tố quan trọng giúp tăng cường sự hợp tác và phát triển kinh tế. Đối với cả người lao động và doanh nghiệp, việc hiểu rõ và thực hiện đúng các quy định liên quan sẽ góp phần tạo ra môi trường làm việc hiệu quả và minh bạch.

Hy vọng rằng thông tin dưới đây sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ ràng về quy trình và yêu cầu cần thiết để xin cấp giấy phép lao động tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Giấy phép lao động là gì ?

Hướng dẫn cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại TP Hồ Chí Minh

Giấy phép lao động – work permit:  là một loại giấy tờ pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp.

Giấy phép lao động hợp lệ phải được cấp bởi Cơ quan quản lý Nhà nước về lao động tại Việt Nam bao gồm:

(1) Cục việc làm thuộc Bộ lao động Thương binh và Xã hội

(2) Sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

Giấy phép lao động có ghi rõ thông tin của người lao động nước ngoài gồm: Họ & Tên, số hộ chiếu, ngày/tháng/năm sinh, quốc tịch, tên & địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí, thời gian làm việc.

Điều kiện và đối tượng được cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Để được cấp giấy phép lao động, người lao động nước ngoài trước tiên phải thỏa mãn các điều kiện được quy định tại  Nghị định về giấy phép lao động số 11/2016/NĐ-CP như sau:

1. Người nước ngoài phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật Việt Nam

2. Có sức khỏe phù hợp với yêu cầu công việc dự kiến được tuyển dụng

3. Là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật (Việt Nam không cấp giấy phép lao động cho lao động phổ thông, lao động giản đơn)

4. Không phải là người phạm tội hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật nước ngoài.

5. Được chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc sử dụng người lao động nước ngoài.

Theo Nghị định số 152/2020/NĐ-CP quy định về giấy phép lao động, những người lao động nước ngoài vào tại Việt Nam theo các mục đích sau đây được xin cấp giấy phép lao động:

  1. Thực hiện hợp đồng lao động;
  2. Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp;
  3. Thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế;
  4. Nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng;
  5. Chào bán dịch vụ;
  6. Làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  7. Nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật;
  8. Tham gia thực hiện các gói thầu, dự án tại Việt Nam;

Trường hợp người lao động nước ngoài không được cấp giấy phép lao động

Theo quy định tại điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam. Lao động nước ngoài thuộc diện không cấp giấy phép lao động thuộc các trường hợp sau:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn 3 tỷ đồng trở lên theo quy định của Chính phủ.
  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn 3 tỷ đồng trở lên theo quy định của Chính phủ.
  • Là trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.
  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới.
  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
  • Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc, các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
  • Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này.
  • Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
  • Vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
  • Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
  • Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam quy định tại điểm l khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
  • Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
  • Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
  • Được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Quy trình xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1. Gửi đơn xin chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động là người nước ngoài

Người sử dụng lao động có trách nhiệm phải gửi báo cáo giải trình nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Địa chỉ gửi đơn: Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Hồ sơ bao gồm: Mẫu báo cáo giải trình (mẫu số 01 Phụ lục 01 Nghị định 152/2020/NĐ-CP và nghị định 70/2023/NĐ-CP sửa đổi) kèm bản sao đăng ký doanh nghiệp.

Bước 2: Nộp hồ sơ để xin cấp giấy phép lao động

Người sử dụng lao động phải điền thông tin vào tờ khai và nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động

Thời hạn nộp: ít nhất trước 15 ngày làm việc, tính từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc cho người sử dụng lao động.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ, hồ sơ bao gồm những nội dung đã được giải đáp ở trên

Nộp hồ sơ tại: Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, nơi mà người lao động dự kiến làm việc

Thời gian giải quyết: 05 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động.

Với đội ngũ luật sư thâm niên nhiều năm kinh nghiệm, kiến thức pháp lý vững vàng và khả năng tư vấn song ngữ tốt, BKC LAW tự tin là một trong những đối tác pháp lý tốt nhất trên thị trường để hỗ trợ các dịch vụ xin Giấy phép cho người lao động cho người nước ngoài tại Thành phố Hồ Chí Minh.

Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 3333 41

Email: info@bkclaw.vn

VP Quận 1:  Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Khuyến Cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được trích dẫn trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Luật BKC khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia/luật sư trước khi áp dụng.

Bài viết liên quan

0 (0) ​  Trong những năm gần đây, nhu cầu Việt kiều mua nhà đất ở Việt Nam(Công dân Việt...

0 (0) ​  Hiện nay, Việt Nam đang từng bước hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới,...

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE