Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

0
(0)

Việc gia hạn giấy phép lao động có thời hạn khác nhau tuy nhiên thời hạn tối đa là 2 năm. Trong trường hợp hết hạn thì có thể gia hạn 1 lần với thời hạn tối đa là 2 năm. Nước ta đang trong quá trình hội nhập quốc tế, nền kinh tế ngày càng phát triển mạnh mẽ cả trong và ngoài nước do đó việc lao động nước ngoài đến làm việc tại Việt Nam ngày càng phố biến. Tuy nhiên, để bảo đảm cân đối giữa nguồn lao động trong nước và nguồn lao động nước ngoài, khi người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam sẽ phải đáp ứng những điều kiện nhất định. Vậy thủ tục gia hạn giấy phép lao động như thế nào, cần chuẩn bị những giấy tờ gì để gia hạn giấy phép lao động sẽ được trình bày chi tiết dưới đây.

 

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

I. Điều kiện để được gia hạn giấy phép lao động

Điều 16 Nghị định 152/2020/NĐ-CP ban hành ngày 30/12/2020 quy định điều kiện để được gia hạn giấy phép lao động như sau:

– Giấy phép lao động đã được cấp còn thời hạn ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày.

– Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

– Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp.

Theo đó, trong một số trường hợp người sử dụng lao động không cần có văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, cụ thể:

– Người lao động là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

– Người lao động Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

– Người lao động Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

– Người lao động là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

– Người lao động là người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

– Người lao động là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

– Người lao động là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

– Người lao động vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

– Người lao động được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

– Tình nguyện viên quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 125/2020/NĐ-CP:

– Người lao động vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.

– Người lao động vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.

– Học sinh, sinh viên đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.

– Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.

– Người chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.

– Người lao động được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu; Làm nhà quản lý, giám đốc điều hành, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng cơ sở giáo dục do cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức liên chính phủ đề nghị thành lập tại Việt Nam.

II. Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động bao gồm:

– Văn bản đề nghị gia hạn giấy phép lao động của người sử dụng lao động theo Mẫu số 11/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP ban hành ngày 30/12/2020;

– 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;

– Giấy phép lao động còn thời hạn đã được cấp;

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

– Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc bản sao hộ chiếu có xác nhận của người sử dụng lao động còn giá trị theo quy định của pháp luật;

– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày ký kết luận sức khỏe đến ngày nộp hồ sơ hoặc giấy chứng nhận có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

– Một trong số các giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động theo nội dung giấy phép lao động đã được cấp gồm:

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc thuộc trường hợp di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thì phải có văn bản của doanh nghiệp nước ngoài cử sang làm việc tại hiện diện thương mại của doanh nghiệp nước ngoài đó trên lãnh thổ Việt Nam và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã được doanh nghiệp nước ngoài đó tuyển dụng trước khi làm việc tại Việt Nam ít nhất 12 tháng liên tục.

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc thuộc trường hợp thực hiện các loại hợp đồng hoặc thỏa thuận về kinh tế, thương mại, tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, khoa học kỹ thuật, văn hóa, thể thao, giáo dục, giáo dục nghề nghiệp và y tế thì phải có hợp đồng hoặc thỏa thuận ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài, trong đó phải có thỏa thuận về việc người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc thuộc trường hợp nhà cung cấp dịch vụ theo hợp đồng thì phải có hợp đồng cung cấp dịch vụ ký kết giữa đối tác phía Việt Nam và phía nước ngoài và văn bản chứng minh người lao động nước ngoài đã làm việc cho doanh nghiệp nước ngoài không có hiện diện thương mại tại Việt Nam được ít nhất 02 năm.

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc thuộc trường hợp chào bán dịch vụ thì phải có văn bản của nhà cung cấp dịch vụ cử người lao động nước ngoài vào Việt Nam để đàm phán cung cấp dịch vụ.

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc thuộc trường hợp làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam được phép hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam thì phải có văn bản của cơ quan, tổ chức cử người lao động nước ngoài đến làm việc cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam trừ trường hợp làm việc theo hợp đồng lao động và giấy phép hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài, tổ chức quốc tế tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

+ Đối với người lao động nước ngoài làm việc thuộc trường hợp là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật thì thì phải có văn bản của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài cử người lao động nước ngoài sang làm việc tại Việt Nam và phù hợp với vị trí công việc dự kiến làm việc hoặc giấy tờ chứng minh là nhà quản lý (Nhà quản lý là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp: bao gồm chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty, Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và cá nhân giữ chức danh quản lý khác theo quy định tại Điều lệ công ty hoặc là người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu của cơ quan, tổ chức).

Lưu ý: Giấy phép lao động, văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài, Giấy chứng nhận hoặc giấy khám sức khỏe; Giấy tờ chứng minh người lao động nước ngoài tiếp tục sử dụng người lao động theo giấy phép lao động đã được cấp thì phải cung cấp 01 bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự và phải dịch ra tiếng Việt trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

III. Thủ tục gia hạn giấy phép lao động

Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động cho Bộ Lao động – Thương binh và xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) đã cấp giấy phép lao động đó (Người sử dụng lao động phải nộp trước ít nhất 05 ngày nhưng không quá 45 ngày trước ngày giấy phép lao động hết hạn).

Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) gia hạn giấy phép lao động. Trường hợp không gia hạn giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Đối với người lao động nước ngoài lao động theo hình thức thực hiện hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được gia hạn giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến tiếp tục làm việc cho người sử dụng lao động.

Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã gia hạn giấy phép lao động đó (Cục Việc làm). Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

IV. Thời hạn giải quyết hồ sơ và thời hạn của Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

 

Gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam

Thời hạn giải quyết hồ sơ theo quy định là 5 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Tùy thuộc vào từng trường hợp mà thời hạn giấy phép lao động được gia hạn có thời hạn khác nhau, tuy nhiên thời hạn tối đa là 02 năm.

 

V. Dịch vụ gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam tại BKC Law

 

Với nhiều năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực tư vấn pháp lý cho doanh nghiệp và cá nhân tại Việt Nam, BKC Law cam kết giúp khách hàng thực hiện nhanh chóng thủ tục liên quan đến Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam với mức phí hợp lý nhất.

Ngoài ra BKC Law còn đồng hành với khách hàng ở các lĩnh vực:

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Khuyến Cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được trích dẫn trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Luật BKC khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia/luật sư trước khi áp dụng.

Bài viết liên quan

0 (0) Vấn đề về việc thu hồi công nợ đang được quan tâm bởi nhiều doanh nghiệp, song song...

5 (1) Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng TP Hồ Chí Minh đang được phát triển mạnh mẽ...

0 (0) Với nền kinh tế hội nhập hiện nay, việc cấp giấy phép lao động cho người Nước ngoài...

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE