Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người Nước ngoài tại Việt Nam (Work Permit)

0
(0)

Với nền kinh tế hội nhập hiện nay, việc cấp giấy phép lao động cho người Nước ngoài được rất nhiều doanh nghiệp quan tâm. Để tạo điều kiện cho các doanh nghiệp phát triển, pháp luật đã cho phép người lao động nước ngoài được vào làm việc tại Việt Nam trong thời gian được cấp phép. Để hiểu về điều kiện và thủ tục để người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam, BKC LAW sẽ cung cấp cho quý khách hàng những thông tin cụ thể như sau đây.

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người Nước ngoài tại Việt Nam (Work Permit)

1. Điều kiện người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

Theo quy định của pháp luật, điều kiện đểu người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần đáp ứng đủ những điều kiện sau:

– Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam là người có quốc tịch nước ngoài và phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

+ Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

+ Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

+ Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

+ Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

Trong một số trường hợp, pháp luật không bắt buộc người lao động nước ngoài phải có giấy phép lao động như: Chủ sở hữu hoặc thành viện góp vốn công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn trên 3 tỷ đồng; người lao động vào Việt Nam với thời hạn dưới 3 tháng để thực hiện cháo bán dịch vụ;…

Lưu ý: Thời hạn của hợp đồng lao động đối với người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam không được vượt quá thời hạn của Giấy phép lao động. Khi sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam, hai bên có thể thỏa thuận giao kết nhiều lần hợp đồng lao động xác định thời hạn.

 

2. Điều kiện tuyển dụng, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân, nhà thầu chỉ được tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm vị trí công việc quản lý, điều hành, chuyên gia và lao động kỹ thuật mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
  • Doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân trước khi tuyển dụng người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam phải giải trình nhu cầu sử dụng lao động và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Nhà thầu trước khi tuyển và sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải kê khai cụ thể các vị trí công việc, trình độ chuyên môn, kỹ thuật, kinh nghiệm làm việc, thời gian làm việc cần sử dụng lao động nước ngoài để thực hiện gói thầu và được sự chấp thuận bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

 

3. Trình tự thủ tục cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài (Work Permit)

Thủ tục xin cấp giấy phép lao động cho người Nước ngoài tại Việt Nam (Work Permit)

 

Bước 1: Thông báo tuyển dụng người lao động Việt Nam vào các vị trí dự kiến tuyển dụng người lao động nước ngoài trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc Cổng thông tin điện tử của Trung tâm dịch vụ việc làm do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong thời gian ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến báo cáo giải trình. Sau khi không tuyển được người lao động Việt Nam vào các vị ví tuyển dụng người lao động nước ngoài, người sử dụng lao động có trách nhiệm xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Trong một số trường hợp thì người sử dụng lao động không phải thực hiện xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

Bước 2: Người sử dụng lao động (trừ nhà thầu) xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài đối với từng vị trí công việc mà người lao động Việt Nam chưa đáp ứng được và báo cáo giải trình với Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc trước ít nhất 15 ngày kể từ ngày dự kiến sử dụng người lao động nước ngoài. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo giải trình.

Bước 3: Trước ít nhất 15 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam, người nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động gửi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc.

– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc cấp giấy phép lao động cho người lao động nước. Trường hợp không cấp giấy phép lao động thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Lưu ý: Đối với người lao động nước ngoài theo hình thức hợp đồng lao động, sau khi người lao động nước ngoài được cấp giấy phép lao động thì người sử dụng lao động và người lao động nước ngoài phải ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản theo quy định của pháp luật lao động Việt Nam trước ngày dự kiến làm việc cho người sử dụng lao động. Người sử dụng lao động phải gửi hợp đồng lao động đã ký kết theo yêu cầu tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp giấy phép lao động đó. Hợp đồng lao động là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực.

Thời hạn giải quyết: 40-50 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

 

4. Hồ sơ xin cấp giấy phép lao động.

– Văn bản đề nghị cấp giấy phép lao động của người sử dụng lao động.

– Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe do cơ quan, tổ chức y tế có thẩm quyền của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp có giá trị trong thời hạn 12 tháng.

– Phiếu lý lịch tư pháp hoặc văn bản xác nhận người lao động nước ngoài không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự của nước ngoài hoặc của Việt Nam cấp không quá 06 tháng, kể từ ngày cấp đến ngày nộp hồ sơ.

– Văn bản, giấy tờ chứng minh là nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia, lao động kỹ thuật và một số nghề, công việc được pháp luật quy định.

– 02 ảnh màu (kích thước 4 cm x 6 cm, phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu), ảnh chụp không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ.

– Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài.

– Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật.

– Các giấy tờ liên quan đến người lao động nước ngoài theo quy định.

Lưu ý: Các giấy tờ nêu trên phải là bản gốc hoặc bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật; dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

 

5. Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam của BKC Law

Với đội ngũ luật sư thâm niên nhiều kinh nghiệm, kiến thức pháp lý vững và khả năng tư vấn song ngữ tốt, BKC LAW tự tin là một trong những đối tác pháp lý tốt nhất trên thị trường để hỗ trợ vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài tại Việt Nam.

 

Ngoài ra, BKC LAW còn cung cấp dịch vụ:

  • Tố tụng
  • Dịch vụ Doanh Nghiệp sau thành lập
  • Dịch vụ kế toán – thuế trọn gói
  • Dịch vụ cho người nước ngoài tại Việt Nam

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Khuyến Cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được trích dẫn trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Luật BKC khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia/luật sư trước khi áp dụng.

Bài viết liên quan

0 (0) Vấn đề về việc thu hồi công nợ đang được quan tâm bởi nhiều doanh nghiệp, song song...

5 (1) Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng TP Hồ Chí Minh đang được phát triển mạnh mẽ...

0 (0) Việc gia hạn giấy phép lao động có thời hạn khác nhau tuy nhiên thời hạn tối đa...

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE