Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Cá nhân nước ngoài mở công ty tại Việt Nam

Avatar của tác giả

Biên tập viên nội dung

Bich Phuong

Biên tập nội dung, phát triển thương hiệu

Xem thông tin
0
(0)

Trong bối cảnh đó kinh tế hiện nay, nhiều nhà đầu tư nước ngoài có nhu cầu thành lập doanh nghiệp để kinh doanh tại Việt Nam, đặc biệt trường hợp mở công ty tại Việt Nam với tư cách là cá nhân nước ngoài cần tuân thủ nghiêm nhiều các quy định pháp luật hiện hành. Bởi lẽ, Việt Nam đang ngày càng trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ môi trường chính trị ổn định, tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và các chính sách ưu đãi đầu tư. Bài viết dưới đây sẽ phân tích một cách chi tiết khung pháp lý điều chỉnh vấn đề này.

Căn cứ pháp lý

Hoạt động thành lập doanh nghiệp của cá nhân nước ngoài tại Việt Nam được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Đầu tư năm 2020 (sửa đổi, bổ sung năm 2022)
  • Luật Doanh nghiệp năm 2020
  • Nghị định số 31/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
  • Các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên (ví dụ: WTO, CPTPP, EVFTA,…)

Cá nhân nước ngoài có được thành lập công ty tại Việt Nam không?

Theo quy định tại khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020, cá nhân nước ngoài được xem là nhà đầu tư nước ngoài và theo đó hoàn toàn có quyền thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam dưới hình thức công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Tuy nhiên, cá nhân nước ngoài không được thành lập doanh nghiệp theo hình thức hộ kinh doanh cá thể, mà chỉ có thể lựa chọn các loại hình doanh nghiệp như:

  • Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) một thành viên hoặc hai thành viên trở lên
  • Công ty cổ phần
  • Công ty hợp danh (ít phổ biến đối với nhà đầu tư nước ngoài)

Điều kiện về chủ thể đối với nhà đầu tư là cá nhân 

Mặc dù pháp luật Việt Nam cho phép cá nhân nước ngoài thành lập doanh nghiệp, nhưng vẫn có những điều kiện cụ thể về tư cách pháp lý như sau:

  • Phải là người đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo pháp luật của quốc tịch mình và không thuộc diện bị cấm đầu tư theo pháp luật Việt Nam.
  • Phải không trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang chấp hành hình phạt tù, án treo hoặc hình thức hạn chế quyền công dân.
  • Phải có năng lực tài chính để thực hiện dự án đầu tư, được chứng minh thông qua các tài liệu tài chính như sao kê ngân hàng, cam kết vốn,…
  • Không thuộc trường hợp đang bị xử lý hoặc cư trú bất hợp pháp tại Việt Nam.
  • Nếu là công dân của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ không có quan hệ ngoại giao/đầu tư với Việt Nam, có thể bị hạn chế tiếp cận một số ngành nghề hoặc khu vực đầu tư.

Các bước để cá nhân nước ngoài mở công ty tại Việt Nam

Thành lập một doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cần tuân thủ các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và lựa chọn loại hình doanh nghiệp

Nhà đầu tư nước ngoài cần xác định rõ:

  • Ngành nghề kinh doanh (có thuộc danh mục ngành nghề hạn chế không?)
  • Tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài
  • Loại hình doanh nghiệp:
    • Công ty TNHH một thành viên (100% vốn nước ngoài)
    • Công ty TNHH hai thành viên trở lên
    • Công ty cổ phần
    • Chi nhánh hoặc văn phòng đại diện

Hồ sơ chuẩn bị:

  • Hộ chiếu hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư nước ngoài
  • Đề xuất dự án đầu tư
  • Hợp đồng thuê trụ sở (nếu có)
  • Báo cáo tài chính của nhà đầu tư nước ngoài (nếu có)

Bước 2: Xin Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

  • Nhà đầu tư cần nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và Đầu tư (KH&ĐT) tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở doanh nghiệp.
  • Thời gian xử lý hồ sơ: 15 – 30 ngày làm việc.
  • Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC), nhà đầu tư có thể tiếp tục đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Đăng ký thành lập doanh nghiệp và xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

Hồ sơ bao gồm:

  • Đơn đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập
  • Bản sao hợp lệ hộ chiếu, CMND hoặc giấy phép kinh doanh của nhà đầu tư

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC), doanh nghiệp FDI chính thức được thành lập.

Bước 4: Khắc dấu và công bố thông tin doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp tiến hành khắc dấu tròn và đăng ký mẫu dấu trên Cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.
  • Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin điện tử trong vòng 30 ngày kể từ ngày cấp ERC.

Bước 5: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp và góp vốn

  • Nhà đầu tư cần mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp tại ngân hàng thương mại Việt Nam để thực hiện chuyển vốn vào Việt Nam.
  • Việc góp vốn cần thực hiện đúng thời hạn theo quy định (thường trong vòng 90 ngày kể từ ngày thành lập).

Bước 6: Xin các giấy phép con (nếu có)

Một số ngành nghề đặc thù như giáo dục, tài chính, bất động sản, thương mại điện tử yêu cầu giấy phép con trước khi hoạt động chính thức.

Bước 7: Hoàn tất thủ tục thuế và kê khai lao động

  • Đăng ký mã số thuế doanh nghiệp.
  • Đăng ký hóa đơn điện tử, tài khoản kê khai thuế.
  • Đăng ký bảo hiểm xã hội cho nhân viên (nếu có).

Các ngành nghề có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài

Không phải ngành nghề nào cá nhân nước ngoài cũng có thể đầu tư. Theo Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện (ban hành kèm theo Luật Đầu tư 2020 và các nghị định hướng dẫn), nhà đầu tư nước ngoài sẽ bị hạn chế hoặc cấm đầu tư vào một số ngành, ví dụ:

  • Dịch vụ báo chí, xuất bản
  • Kinh doanh vũ khí, quân trang, quân dụng
  • Kinh doanh dịch vụ bưu chính công ích
  • Một số ngành nghề yêu cầu đối tác Việt Nam chiếm tỷ lệ vốn tối thiểu (như quảng cáo, dịch vụ logistics, giáo dục, viễn thông,…)

Việc không nắm rõ các quy định về điều kiện đầu tư ngành nghề có thể dẫn đến việc bị từ chối cấp phép đầu tư hoặc bị đình chỉ hoạt động doanh nghiệp sau khi thành lập.

Bài viết liên quan:

Thay đổi địa chỉ trụ sở công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Thành lập chi nhánh công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Nghĩa vụ thuế và tuân thủ pháp luật sau khi thành lập doanh nghiệp FDI

Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài do cá nhân nước ngoài thành lập có nghĩa vụ:

  • Nộp thuế môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN
  • Thực hiện báo cáo tài chính định kỳ, báo cáo thuế
  • Đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử
  • Tuân thủ quy định về lao động, bảo hiểm xã hội (nếu có người lao động)

Các rủi ro pháp lý khi thực hiện thủ tục đầu tư tại Việt Nam

Việc đầu tư tại một quốc gia có hệ thống pháp luật đang trong quá trình hoàn thiện như Việt Nam tiềm ẩn một số rủi ro pháp lý sau:

  • Rủi ro về chính sách ngành nghề đầu tư thay đổi: Danh mục ngành nghề có điều kiện thường xuyên được điều chỉnh, gây ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận thị trường.
  • Rào cản hành chính và chồng chéo pháp lý: Một số địa phương áp dụng quy trình xét duyệt dự án đầu tư không đồng nhất, có thể gây chậm trễ trong việc cấp giấy phép đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Khó khăn trong việc chứng minh năng lực tài chính: Việc chứng minh nguồn vốn đầu tư hợp pháp có thể gặp khó nếu không có hồ sơ tài chính rõ ràng hoặc nếu ngân hàng phát hành không có chi nhánh tại Việt Nam.
  • Rủi ro về sở hữu trí tuệ và bảo hộ thương hiệu: Nếu không tiến hành đăng ký quyền sở hữu trí tuệ ngay từ đầu, nhà đầu tư có thể gặp rủi ro bị bên thứ ba đăng ký mất nhãn hiệu hoặc tên thương mại.
  • Tranh chấp phát sinh với đối tác trong nước: Trong trường hợp hợp tác với cá nhân hoặc pháp nhân Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần có hợp đồng chặt chẽ, điều khoản trọng tài rõ ràng để tránh rủi ro trong phân chia lợi nhuận hoặc quản trị doanh nghiệp.
  • Rủi ro từ việc thay đổi quy định thị thực, giấy phép lao động: Việc cư trú và làm việc tại Việt Nam có thể bị ảnh hưởng nếu chính sách về lao động, xuất nhập cảnh thay đổi.

Dịch vụ tư vấn đầu tư cho cá nhân nước ngoài tại BKC Law

  • Tư vấn chuyên sâu, đúng pháp luật với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực đầu tư nước ngoài.
  • Xử lý thủ tục nhanh chóng, chính xác, giúp nhà đầu tư tiết kiệm thời gian và chi phí.
  • Đại diện làm việc với cơ quan nhà nước, giúp khách hàng không cần trực tiếp thực hiện các thủ tục hành chính phức tạp.
  • Bảo mật tuyệt đối thông tin khách hàng, đảm bảo quyền lợi tốt nhất cho nhà đầu tư.

Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau: 

Điện thoại: 0901 3333 41

Email: info@bkclaw.vn

VP Quận 1: Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh 

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Bài viết liên quan:

Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong vòng 30 ngày

Dịch vụ tư vấn Luật doanh nghiệp quận Bình Tân trọn gói

Chuyển đổi công ty Việt Nam thành công ty có vốn nước ngoài



Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Khuyến Cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được trích dẫn trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Luật BKC khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia/luật sư trước khi áp dụng.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

BKC LAW Trên các phương tiện truyền thông

Báo chí nói gì về chúng tôi

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE