Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam

Avatar của tác giả

Cố vấn chuyên môn

Trung Chu

Luật Sư

Xem thông tin
0
(0)

 Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam đang chứng kiến sự bùng nổ mạnh mẽ, phản ánh sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và sự thay đổi trong thói quen tiêu dùng của người dân. Với lợi thế từ thị trường đông dân và đang ngày càng mở rộng, Việt Nam đã trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư trong lĩnh vực nhượng quyền thương mại. Đặc biệt, sự gia tăng của tầng lớp trung lưu và sự ưa chuộng các thương hiệu quốc tế đã tạo ra một môi trường thuận lợi cho các chuỗi thương hiệu lớn mở rộng hoạt động. Tuy nhiên, cùng với những cơ hội, cũng có không ít thách thức mà các doanh nghiệp phải đối mặt, từ việc tuân thủ các quy định pháp lý đến việc hiểu và thích nghi với nhu cầu của người tiêu dùng địa phương.

Nhượng quyền thương mại là gì?

Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam

Về khái niệm nhượng quyền thương mại thì theo quy định tại Điều 284 Luật Thương mại 2005 có nội dung cụ thể như sau:

Nhượng quyền thương mại (franchise) là hoạt động thương mại, theo đó bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ theo các điều kiện nhất định.

Hợp đồng nhượng quyền thương mại là hợp đồng hướng dẫn doanh nghiệp sử dụng một sản phẩm hoặc một quy trình hoạt động là một đối tượng sở hữu công nghiệp và đang được bảo hộ. Nhượng quyền thương mại liên quan đến chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu hàng hóa hoặc các đối tượng sở hữu trí tuệ khác.

Những điều kiện cần đáp ứng khi thực hiện nhượng quyền thương mại

Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam

Điều kiện đối với Bên nhượng quyền

  • Thương nhân được phép cấp quyền thương mại khi hệ thống kinh doanh dự định dùng để nhượng quyền đã được hoạt động ít nhất 01 năm
  •  Trường hợp thương nhân Việt Nam là Bên nhận quyền sơ cấp từ Bên nhượng quyền nước ngoài, thương nhân Việt Nam đó phải kinh doanh theo phương thức nhượng quyền thương mại ít nhất 01 năm ở Việt Nam trước khi tiến hành cấp lại quyền thương mại.
  •  Đã tiến hành hoạt động đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại với cơ quan có thẩm quyền theo quy định (Bộ Công Thương và Sở Công Thương).
  •  Đáp ứng điều kiện về hàng hoá, dịch vụ theo đó hàng hóa, dịch vụ kinh doanh thuộc đối tượng của quyền thương mại và là hàng hoá, dịch vụ không thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ cấm kinh doanh
  •  Trường hợp hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh, Danh mục hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh sau khi được cơ quan quản lý ngành cấp Giấy phép kinh doanh, giấy tờ có giá trị tương đương hoặc có đủ điều kiện kinh doanh.

Lưu ý:

Theo quy định của Nghị định 08/2018/NĐ-CP mới nhất đã bãi bỏ quy định về điều kiện đối với Bên nhận quyền và quy định về hàng hóa, dịch vụ được phép kinh doanh nhượng quyền thương mại.

Hợp đồng nhượng quyền

Tương tự như phần lớn hợp đồng giao dịch thương mại khác, thì hợp đồng nhượng quyền thương mại cần phải đầy đủ nội dung liên quan đến các bên, cụ thể:

  • Thông tin bên nhượng quyền: Chứng nhận đăng ký kinh doanh, địa chỉ, số điện thoại liên hệ, mã số thuế, tên người đại diện pháp nhân và chức vụ cụ thể.
  • Thông tin bên nhận quyền: Họ tên hoặc tên người đại diện pháp nhân, địa chỉ liên hệ, số điện thoại, mã số CMND/CCCD.
  • Phần giải thích thuật ngữ chuyên ngành: Cần giải nghĩa chi tiết từng thuật ngữ liên quan đến nhãn hiệu nhượng quyền.
  • Đối tượng của hợp đồng: Chính là thương hiệu hay nhãn hiệu nhượng quyền cho bên nhận quyền.
  • Quyền lợi và nghĩa vụ của các bên: Phần nội dung này phải thật chi tiết, theo thỏa thuận giữa các bên dựa trên nguyên tắc tự nguyện, tuân thủ pháp luật.
  • Một số nội dung khác: Thời gian và địa điểm khởi tạo hợp đồng, giá trị hợp đồng, thời gian và phương thức thanh toán, điều khoản phạt vi phạm.

Một hợp đồng nhượng quyền đầy đủ và rõ ràng không chỉ bảo vệ quyền lợi của các bên mà còn tạo ra nền tảng vững chắc cho mối quan hệ kinh doanh lâu dài và hiệu quả.

Quyền và nghĩa vụ của các bên khi tham gia vào hoạt động nhượng quyền thương mại?

Quyền của các bên khi tham gia vào hoạt động nhượng quyền thương mại

Về quyền của bên nhượng quyền thương mại, căn cứ tại Điều 286 Luật Thương mại 2005 có quy định cụ thể như sau:

Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhượng quyền có các quyền sau đây:

1. Nhận tiền nhượng quyền;

2. Tổ chức quảng cáo cho hệ thống nhượng quyền thương mại và mạng lưới nhượng quyền thương mại;

3. Kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất hoạt động của bên nhận quyền nhằm bảo đảm sự thống nhất của hệ thống nhượng quyền thương mại và sự ổn định về chất lượng hàng hoá, dịch vụ.

Về quyền của bên nhận quyền thương mại, căn cứ tại Điều 288 Luật Thương mại 2005 có quy định cụ thể như sau:

– Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhận quyền có các quyền sau đây:

+ Yêu cầu thương nhân nhượng quyền cung cấp đầy đủ trợ giúp kỹ thuật có liên quan đến hệ thống nhượng quyền thương mại;

+ Yêu cầu thương nhân nhượng quyền đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền khác trong hệ thống nhượng quyền thương mại.

Nghĩa vụ các bên khi tham gia vào hoạt động nhượng quyền thương mại

Nhượng quyền thương mại tại Việt Nam

Về nghĩa vụ của bên nhượng quyền thương mại, căn cứ tại Điều 287 Luật Thương mại 2005 có quy định cụ thể như sau:

– Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhượng quyền có các nghĩa vụ sau đây:

+ Cung cấp tài liệu hướng dẫn về hệ thống nhượng quyền thương mại cho bên nhận quyền;

+ Đào tạo ban đầu và cung cấp trợ giúp kỹ thuật thường xuyên cho thương nhân nhận quyền để điều hành hoạt động theo đúng hệ thống nhượng quyền thương mại;

+ Thiết kế và sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ bằng chi phí của thương nhân nhận quyền;

+ Bảo đảm quyền sở hữu trí tuệ đối với đối tượng được ghi trong hợp đồng nhượng quyền;

+ Đối xử bình đẳng với các thương nhân nhận quyền trong hệ thống nhượng quyền thương mại.

Về nghĩa vụ của bên nhận quyền thương mại, căn cứ tại Điều 289 Luật Thương mại 2005 có quy định cụ thể như sau:

– Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, thương nhân nhận quyền có các nghĩa vụ sau đây:

+ Trả tiền nhượng quyền và các khoản thanh toán khác theo hợp đồng nhượng quyền thương mại;

+ Đầu tư đủ cơ sở vật chất, nguồn tài chính và nhân lực để tiếp nhận các quyền và bí quyết kinh doanh mà bên nhượng quyền chuyển giao;

+ Chấp nhận sự kiểm soát, giám sát và hướng dẫn của bên nhượng quyền; tuân thủ các yêu cầu về thiết kế, sắp xếp địa điểm bán hàng, cung ứng dịch vụ của thương nhân nhượng quyền;

+ Giữ bí mật về bí quyết kinh doanh đã được nhượng quyền, kể cả sau khi hợp đồng nhượng quyền thương mại kết thúc hoặc chấm dứt;

+ Ngừng sử dụng nhãn hiệu hàng hoá, tên thương mại, khẩu hiệu kinh doanh, biểu tượng kinh doanh và các quyền sở hữu trí tuệ khác (nếu có) hoặc hệ thống của bên nhượng quyền khi kết thúc hoặc chấm dứt hợp đồng nhượng quyền thương mại;

+ Điều hành hoạt động phù hợp với hệ thống nhượng quyền thương mại;

+ Không được nhượng quyền lại trong trường hợp không có sự chấp thuận của bên nhượng quyền.

Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 3333 41

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1:  Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

 

 

 

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE