Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Quy trình và thủ tục mở công ty FDI tại VN cố vấn bởi luật sư

Avatar của tác giả

Cố vấn chuyên môn

Trung Chu

Luật Sư

Xem thông tin
5
(1)

 Những năm gần đây, với môi trường kinh doanh ngày càng cải thiện và chính sách hỗ trợ đầu tư ngày một hoàn thiện, nước ta đã trở thành điểm đến hấp dẫn cho các nhà đầu tư nước ngoài mở công ty FDI tại VN. Việc thành lập công ty liên doanh (FDI) tại Việt Nam không chỉ đòi hỏi sự hiểu biết sâu rộng về quy định pháp lý mà còn cần sự đánh giá chính xác về cơ hội và thách thức từ môi trường kinh doanh địa phương. Với vai trò là cố vấn chuyên môn về pháp lý, chúng tôi cam kết cung cấp những thông tin cập nhật và chiến lược đầu tư tối ưu nhất, giúp quý khách hàng đạt được thành công bền vững trong việc đầu tư và phát triển tại thị trường Việt Nam.

Khái quát về công ty FDI

Quy trình và thủ tục mở công ty FDI tại VN cố vấn bởi luật sư

Theo pháp luật hiện hành tại Luật đầu tư năm 2020 thì không có khái niệm về doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) thay vào đó là khái niệm tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Điều 3 quy định như sau:

”Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông.”

Như vậy, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài là một trong những loại hình của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, không phân biệt tỷ lệ vốn của bên nước ngoài góp là bao nhiêu. Doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài bao gồm:

– Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài.

– Doanh nghiệp có cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài đầu tư (góp vốn thành lập, mua vốn góp).

 

Bài viết liên quan:

Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam

Chính sách thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Những điều kiện để mở công ty FDI tại VN

Để có thể thành lập một doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp cần pháp đảm bảo đáp ứng được một số điều kiện sau đây:

Điều kiện đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài góp vốn từ đầu thành lập tổ chức kinh tế

Căn cứ theo quy định tại Điều 22 Luật đầu tư năm 2020:

Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài đã được quy định tại Điều 9 của bộ luật này.

Trước khi thành lập tổ chức kinh tế, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp 

Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:

  • Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Điều 9 của Luật Luật Đầu tư năm 2020;
  • Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đầu tư năm 2020 ;
  • Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.

Ngoài ra, tại Nghị định 31/2024/NĐ-CP thì nhà nước cũng quy định một số ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Điều kiện về chủ thể và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài

Chủ thể đầu tư nước ngoài có thể là cá nhân trên 18 tuổi, tổ chức, doanh nghiệp mang quốc tịch của thành viên WTO hoặc có ký điều ước song phương liên quan đến đầu tư với Việt Nam.Tuy nhiên, một số ngành nghề mà chỉ nhà đầu tư nước ngoài là pháp nhân mới được phép đầu tư tại Việt Nam. Những nhà đầu tư cá nhân mang hộ chiếu có nội dung “đường lưỡi bò” sẽ không thể góp vốn đầu tư tại Việt Nam hoặc đảm nhận vai trò người đại diện quản lý phần vốn đầu tư cho các tổ chức hoặc công ty được thành lập tại Việt Nam theo quy định của pháp luật

Không có quy định cụ thể về quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài. Nhà đầu tư nước ngoài từ bất kỳ quốc gia nào đều có thể đầu tư tại Việt Nam, miễn là tuân thủ các quy định pháp luật và thỏa thuận quốc tế mà Việt Nam đã ký kết.

Các điều khoản cụ thể về quy định chủ thể và quốc tịch của nhà đầu tư nước ngoài có thể được tìm thấy trong các luật như Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và các văn bản pháp luật khác liên quan đến việc đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Điều kiện về năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài

Nhà đầu tư nước ngoài phải có đủ năng lực tài chính để đầu tư và cần chứng minh được năng lực tài chính đầu tư tại Việt Nam tùy theo ngành nghề đã chọn

Điều kiện về trụ sở công ty dự định đăng ký và địa điểm thực hiện dự án

Nhà đầu tư nước ngoài cần có địa điểm thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam thông qua hợp đồng thuê địa điểm, hợp đồng thuê nhà, thuê đất, và giấy tờ nhà đất hợp pháp của bên cho thuê để làm trụ sở công ty và địa điểm thực hiện dự án.

Đối với dự án đầu tư trong lĩnh vực sản xuất, nhà đầu tư phải chứng minh đủ điều kiện cho thuê nhà xưởng và có hợp đồng thuê nhà xưởng trong các cụm, khu công nghiệp.

Điều kiện về năng lực kinh nghiệm và các điều kiện đặc thù theo lĩnh vực đầu tư

Nhà đầu tư nước ngoài muốn mở công ty FDI tại VN cần đáp ứng các điều kiện cụ thể đối với các ngành nghề kinh doanh có điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài.

Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài còn phải đáp ứng một số điều kiện về kinh doanh ngành, nghề nghiệp không bị cấm: Để đủ điều kiện thành lập một doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp thành lập không được phạm vào các ngành nghề bị cấm theo Điều 6 Luật Đầu tư năm 2020, bao gồm:

  • Kinh doanh chất cấm như ma túy tại Phụ lục I của Luật này
  • Kinh doanh hóa chất tại Phụ lục II của Luật này
  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này
  • Kinh doanh mại dâm
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người
  • Kinh doanh pháo nổ
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ

Hình thức mở công ty FDI tại VN

Quy trình và thủ tục mở công ty FDI tại VN cố vấn bởi luật sư

Tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp FDI bằng hai hình thức là Đầu tư trực tiếp và Đầu tư gián tiếp kèm theo đó là các điều kiện để thực hiện, cụ thể:

-Đối với hình thức đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty có vốn nước ngoài hoặc thành lập công ty 100% vốn nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 22 Luật Đầu tư năm 2020.

– Đối với hình thức đầu tư gián tiếp, nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty Việt Nam (hiểu đơn giản hơn là thành lập công ty 100% vốn Việt Nam sau đó chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài.Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp theo hình thức này được quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020.

Quy trình mở công ty FDI tại VN

Quy trình và thủ tục mở công ty FDI tại VN cố vấn bởi luật sư

 Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay khi thành lập

Quy trình và thủ tục mở công ty FDI tại VN cố vấn bởi luật sư
Quy trình thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài có từ 1% đến 100% vốn nước ngoài

 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Để được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị những hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý:

Tùy vào từng loại hình tổ chức mà nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ cụ thể sau:

  • Đối với nhà đầu tư tổ chức: yêu cầu cung cấp bản sao của Giấy chứng nhận thành lập hoặc văn bản pháp lý khác tương đương để xác minh tư cách pháp lý.
  •  Đối với nhà đầu tư cá nhân: cần bản sao của Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung như: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
  • Với nhà đầu tư là tổ chức: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Với nhà đầu tư là cá nhân: Xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm…
  • Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng hợp pháp địa chỉ thực hiện dự án như: Hợp đồng thuê, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng, Quyết định giao đất cho thuê đất, …
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư, bao gồm thông tin chi tiết về tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính và tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ chính.

Bước 2: Nộp hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với các dự án không yêu cầu quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy trình sau: Kê khai thông tin dự án trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài:

  • Nhà đầu tư kê khai thông tin dự án trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài trước khi thực hiện nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Sau đó, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được nộp cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến.
  • Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi quá trình xử lý hồ sơ. Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ sử dụng hệ thống này để tiếp nhận, xử lý và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu hồ sơ bị từ chối, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và cung cấp rõ ràng lý do từ chối.

Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để mở công ty FDI tại VN

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục thành lập công ty vốn Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông;
  • Bản sao các giấy tờ: CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện đối với trường hợp là tổ chức;
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì cần bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp.

Bước 5: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cần thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố theo quy định.

Nội dung công bố bao gồm: thông tin về ngành, nghề kinh doanh, danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Ngoài ra, Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định hình thức xử phạt cho những nhà đầu tư không tiết lộ hoặc tiết lộ thông tin không chính xác trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.

Bước 6: Khắc dấu của công ty

Dấu bao gồm dấu được tạo tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Quyết định về loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp được thực hiện bởi doanh nghiệp.

Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Bước 7: Cấp Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đủ điều kiện hoạt động

Việc cấp Giấy phép kinh doanh áp dụng đối với các doanh nghiệp chuyên hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa. Đối với một số ngành nghề, sau khi hoàn thiện thủ tục thành lập công ty, các nhà đầu tư nước ngoài cần xin cấp các giấy phép liên quan đến điều kiện hoạt động, như giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường cho lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, giấy phép đào tạo trong lĩnh vực giáo dục, và giấy phép lữ hành cho lĩnh vực du lịch.

Để đáp ứng điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa, các nhà đầu tư nước ngoài cần thỏa mãn các yêu cầu sau:

  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia vào các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên, cần cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
  • Đáp ứng các yêu cầu về tiếp cận thị trường theo quy định tại các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia.

·         Có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động kinh doanh;

  • Đảm bảo không có nợ thuế quá hạn trong trường hợp doanh nghiệp đã hoạt động tại Việt Nam từ ít nhất 1 năm trở lên.

Ngoài ra, để được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa thì nhà đầu tư nước ngoài cần xem xét các yếu tố sau:

  • Phù hợp với các quy định của pháp luật chuyên ngành.
  • Thích ứng với mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động.
  • Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước.
  • Mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

Cụ thể, quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa đối với doanh nghiệp FDI cần thực hiện theo các bước sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
  • Bản giải trình chi tiết về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
  • Kế hoạch kinh doanh chi tiết bao gồm mô tả nội dung và phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch.
  • Kế hoạch tài chính cụ thể, bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đã kiểm toán và tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp.
  • Tài liệu chứng minh không còn nợ thuế quá hạn từ cơ quan thuế.
  • Bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).

Quá trình cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa cho doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện bởi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, với thời gian xử lý dự kiến khoảng 30- 45 ngày làm việc.

Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Tài khoản này được sử dụng để chuyển vốn theo đúng thời hạn góp vốn được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đầu tư.

Ngoài ra, công ty FDI cần phải mở thêm tài khoản giao dịch để thu nhận tiền từ tài khoản vốn đầu tư, nhằm thực hiện các giao dịch thu chi tại Việt Nam.

 Quy trình mở công ty FDI tại VN theo dạng góp vốn, mua cổ phần

Quy trình và thủ tục mở công ty FDI tại VN cố vấn bởi luật sư
Quy trình mở công ty FDI tại VN theo dạng góp vốn, mua cổ phần

Bước 1: Thành lập công ty có vốn Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài chỉ có thể tham gia đầu tư mua cổ phần khi đã có sẵn một doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, nếu rơi vào trường hợp chưa hoàn tất thủ tục mở doanh nghiệp thì đối tác Việt Nam phải tiến hành thành lập công ty với 100% vốn từ Việt Nam.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

  1. Hồ sơ đăng ký góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp gồm các thông tin chi tiết về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư quốc tế đề xuất góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp. Nội dung cần bao gồm cả tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi thực hiện góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp.
  2.  Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của nhà đầu tư cá nhân. Đối với nhà đầu tư là tổ chức, cần có bản sao của giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác để xác nhận tư cách pháp lý.
  3. Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận vốn hoặc cổ phần.
  4. Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn hoặc cổ phần từ nhà đầu tư nước ngoài.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký đầu tư, Sở KH&ĐT cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ phát hành Thông báo xác nhận việc thỏa mãn các điều kiện cần thiết để thực hiện góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp vào công ty tại Việt Nam.

Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần để mở công ty FDI tại VN

Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài quyết định đóng góp hơn 51% vốn, công ty Việt Nam cần mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Việc chuyển gói đầu tư của nhà đầu tư qua tài khoản này được thực hiện theo quy định. Bên cạnh đó, các thành viên và cổ đông đã chuyển nhượng vốn cần thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp (nếu áp dụng) đúng như pháp luật đã quy định.

Bước 5: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi hoàn tất quá trình góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp công ty sẽ thực hiện các bước thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Việc này bao gồm cập nhật thông tin về việc góp vốn và mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan chức năng. Các tài liệu cần chuẩn bị bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Quyết định về việc thay đổi của công ty (nếu có).
  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông/Công ty TNHH liên quan đến nội dung thay đổi (nếu có).
  • Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ liên quan.
  • Danh sách các thành viên hoặc cổ đông nước ngoài tham gia góp vốn.
  • Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.

Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi mà công ty có trụ sở chính đặt tại.

Bước 6: Cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy phép đủ điều kiện hoạt động

Tương tự như hình thức nhà đầu tư góp vốn từ đầu, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa hoặc thành lập cơ sở bán lẻ hàng hóa muốn mở công ty FDI tại VN phải đề xuất xin cấp Giấy phép kinh doanh. Đối với một số ngành nghề có điều kiện, việc cần thiết thêm các giấy phép khác là điều cần thiết để doanh nghiệp được phép thực hiện hoạt động.

 

So sánh hình thức đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp khi mở công ty FDI tại VN

 

Đầu tư trực tiếp Đầu tư gián tiếp
Khái niệm Là hình thức mà các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư và tự trực tiếp nắm quyền quản lý, kiểm soát và sử dụng  phần vốn góp của mình trong hoạt động đầu tư kinh doanh Là hình thức mà các nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư, nhưng không nắm quyền quản lý, kiểm soát và sử dụng phần vốn góp của mình mà thông qua một bên thứ ba giúp mình thực hiện hoạt động đầu tư hoặc kinh doanh
Hình Thức – Thành lập tổ chức kinh tế;

– Thực hiện dự án đầu tư;

– Theo hợp đồng BCC;

– Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Đầu tư cổ phần, mua cổ phần, phần vốn góp
Quyền kiểm soát Nắm quyền quản lý, kiểm soát trực tiếp. Chủ đầu tư tự quyết định đầu tư, quyết định sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về lỗ, lãi Mua chứng khoán và không nắm quyền kiểm soát trực tiếp. Bên tiếp nhận đầu tư (vốn) có toàn quyền chủ động trong kinh doanh
Phương tiện đầu tư Các chủ đầu tư nước ngoài phải đóng góp một tỷ lệ vốn tối thiểu trong vốn pháp định hoặc vốn điều lệ tùy theo quy định của pháp luật từng nước Số lượng chứng khoán mà các công ty nước ngoài được mua có thể bị khống chế ở mức độ nhất định tùy theo từng nước; thường là < 10%
Xu hướng đầu tư Hướng đầu tư từ nước phát triển sang nước đang phát triển Hướng đầu từ các nước phát triển với nhau hoặc đang phát triển hơn là luân chuyển các nước kém phát triển
Rủi ro và lợi nhuận Rủi ro theo tỷ lệ vốn đầu tư, nhà đầu tư sẽ phải chịu phần rủi ro mà mình đã đầu tư vào doanh nghiệp. Lợi nhuận thu được theo lợi nhuận của công ty và được phân chia theo tỷ lệ góp vốn,  nhà đầu tư sẽ được hưởng và chia theo tỷ lệ phần góp của mình Rủi ro ít, bên nhận đầu tư sẽ phải gánh chịu rủi ro. Lợi nhuận thu được chia theo cổ tức hoặc việc bán Chứng khoán thu chênh lệch
Thủ tục đầu tư Nhà đầu tư phải xin cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và phải thực hiện các thủ tục thành lập tổ chức kinh tế sau đó mới thực hiện góp vốn Nhà đầu tư tiến hành góp vốn và thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế
Đăng ký góp vốn Không có quy định Nhà đầu tư thuộc Khoản 2 Điều 26 Luật đầu tư 2020 phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn

 

Bài viết liên quan:

Dịch vụ tư vấn pháp luật đầu tư trọn gói cho nhà đầu tư nước ngoài

Thay đổi bổ sung ngành nghề đầu tư trong công ty vốn nước ngoài

 Những lưu ý quan trọng khi mở công ty FDI tại VN

Quy trình và thủ tục mở công ty FDI tại VN cố vấn bởi luật sư
Những lưu ý quan trọng khi mở công ty FDI tại VN

Pháp lý và quy định: Đảm bảo rằng công ty của bạn tuân thủ hoàn toàn các quy định pháp luật về mở công ty FDI tại VN. Bạn cần nghiên cứu kỹ về Luật Đầu tư và các văn bản pháp lý liên quan, cũng như thực hiện đầy đủ các thủ tục đăng ký cần thiết.

Đăng ký và giấy phép: Thủ tục đăng ký thành lập công ty FDI tại Việt Nam bao gồm việc xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy phép đăng ký doanh nghiệp. Quy trình này cần phải được hoàn thành đúng thủ tục và đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu.

Vốn điều lệ: Xác định rõ số vốn điều lệ cần thiết để thành lập công ty, và chuyển vốn từ nước ngoài vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.

Chính sách thuế: Hiểu rõ về các chính sách thuế áp dụng đối với doanh nghiệp FDI tại Việt Nam, bao gồm thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, và các ưu đãi thuế có thể áp dụng đối với ngành nghề hoặc khu vực đặc biệt.

Lao động và tuyển dụng: Các quy định về lao động, bảo hiểm xã hội và quyền lợi lao động cần được tuân thủ. Ngoài ra, bạn cần lên kế hoạch tuyển dụng và đào tạo nhân lực phù hợp cho hoạt động của công ty.

Quản lý tài chính và kế toán: Thực hiện quản lý tài chính và kế toán một cách chặt chẽ và minh bạch để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật và đánh giá được hiệu quả kinh doanh của công ty.

Bảo vệ môi trường: Tuân thủ các quy định bảo vệ môi trường và các yêu cầu liên quan đến bảo vệ tài nguyên thiên nhiên trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

Chính sách và quy định địa phương: Ngoài các quy định pháp luật quốc gia, bạn cũng cần phải tuân thủ các chính sách và quy định của địa phương nơi công ty được đặt trụ sở.

Với đội ngũ luật sư thâm niên nhiều năm kinh nghiệm, kiến thức pháp lý vững vàng và khả năng tư vấn song ngữ tốt, BKC LAW tự tin là một trong những đối tác pháp lý tốt nhất trên thị trường để hỗ trợ các dịch vụ tư vấn liên quan đến hoạt động thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) tại Việt Nam.

Để được tư vấn pháp luật về dịch vụ mở công ty FDI tại VN, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 333 341

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1:  Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Bài viết liên quan:

Luật sư riêng cho doanh nghiệp

Hồ sơ đăng ký khoản vay nước ngoài như thế nào?

Điều kiện và thủ tục chuyển nhượng cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 5 / 5. Vote count: 1

No votes so far! Be the first to rate this post.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE