Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

5 bước giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Avatar của tác giả

Cố vấn chuyên môn

Trung Chu

Luật Sư

Xem thông tin
0
(0)

Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thường phát sinh do sự bất đồng giữa các bên liên quan về các điều khoản hợp đồng, điều kiện pháp lý không rõ ràng, hoặc vi phạm cam kết. Những tranh chấp này có thể dẫn đến những hậu quả pháp lý nghiêm trọng, ảnh hưởng đến quyền lợi và tài sản của các bên. Việc giải quyết tranh chấp cần được thực hiện một cách thận trọng và chuyên nghiệp, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp. Sự can thiệp kịp thời của các chuyên gia pháp lý có thể giúp các bên đạt được giải pháp công bằng, hạn chế tổn thất và tiết kiệm thời gian, chi phí.

Những tranh chấp liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phổ biến hiện nay

5 bước giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là các tranh chấp liên quan đến nội dung hợp đồng, quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng.

Những tranh chấp liên quan đến hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thể kể đến như:

– Bên nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất không tiếp tục thanh toán tiền cho bên chuyển nhượng sau khi đất đã sang tên cho bên nhận chuyển nhượng;

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị làm giả;

– Giấy tờ không đầy đủ: thửa đất chưa có đủ giấy tờ theo yêu cầu của Luật Đất đai hoặc diện tích đất quá nhỏ không thể tách thửa được cũng là một loại tranh chấp phổ biến;

– Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất xuất phát từ việc người sử dụng đất chuyển nhượng bằng giấy viết tay cùng một lúc cho nhiều bên;

– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình mà không có sự chấp thuận của tất cả các đồng sử dụng: trong giao dịch đất đai, có trường hợp quyền sử dụng đất của hộ gia đình nhưng khi giao dịch thì người bán cố tình không cho người mua biết, cũng không được công chứng để xem xét, xác minh đầy đủ vì vậy nếu có tranh chấp dẫn đến hợp đồng bị vô hiệu;

– Ngoài ra, trong trường hợp nếu việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất giữa hai bên ảnh hưởng tới quyền và lợi ích của người thứ ba, thì người thứ ba có quyền yêu cầu hủy bỏ hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được ký kết để đảm bảo về quyền lợi của mình. Do đó, người thứ ba cũng có thể là chủ thể trong quan hệ tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và có vai trò liên quan trực tiếp tới giá trị pháp lý của hợp đồng này;

– Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất không được công chứng, chứng thực: Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai năm 2024 thì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực. Nếu không có công chứng, chứng thực thì việc chuyển nhượng bị coi là vô hiệu;

– Những tranh chấp phát sinh từ nhiều nguyên nhân khác.

Phương thức giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Hòa giải tranh chấp đất đai

* Tự hòa giải hoặc thông qua hòa giải ở cơ sở

Khoản 1 Điều 235 Luật Đất đai 2024 quy định:

“Nhà nước khuyến khích các bên tranh chấp đất đai tự hòa giải hoặc giải quyết tranh chấp đất đai thông qua hòa giải ở cơ sở”

Đây là cách thức giải quyết được Nhà nước khuyến khích nhưng kết quả giải quyết không bắt buộc các bên phải thực hiện mà phụ thuộc vào sự thiện chí của các bên.

* Bắt buộc hòa giải tại UBND cấp xã

Khoản 2 Điều 235 Luật Đất đai 2024 quy định:

“Tranh chấp đất đai mà các bên tranh chấp không hòa giải được thì gửi đơn đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất tranh chấp để hòa giải”

Đề nghị UBND cấp huyện, cấp tỉnh giải quyết

Căn cứ khoản 2 Điều 236 Luật Đất đai 2024, tranh chấp mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 137 Luật Đất đai 2024 thì đương sự chỉ được lựa chọn một trong hai hình thức giải quyết:

– Nộp đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp tại UBND cấp có thẩm quyền (nếu tranh chấp giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau thì nộp tại UBND cấp huyện).

– Khởi kiện tại Tòa án nơi có đất tranh chấp theo quy định của pháp luật tố tụng dân sự.

Khởi kiện tại Tòa án nhân dân

Căn cứ khoản 1, 2 Điều 236 Luật Đất đai 2024, những tranh sau đây thì đương sự được khởi kiện tại Tòa án nhân dân gồm:

– Tranh chấp đất đai mà đương sự có Giấy chứng nhận hoặc có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai năm 2024.

– Tranh chấp về tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng…).

– Tranh chấp đất đai mà đương sự không có Giấy chứng nhận hoặc không có một trong các loại giấy tờ quy định tại Điều 137 Luật Đất đai năm 2024.

Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là tranh chấp hợp đồng dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Căn cứ theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015, thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm: thẩm quyền theo vụ việc, thẩm quyền theo cấp tòa án và thẩm quyền theo lãnh thổ, cụ thể:

Thẩm quyền theo vụ việc

Tranh chấp hợp đồng nhượng quyền sử dụng đất là tranh chấp hợp đồng dân sự theo quy định tại khoản 3 Điều 26 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án.

Thẩm quyền theo cấp tòa án

Căn cứ Điểm a, b Khoản 1 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì thẩm quyền giải quyết tranh chấp hợp đồng hợp đồng nhượng quyền sử dụng đất thuộc về Tòa án nhân dân cấp huyện. Trường hợp có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp tỉnh.

Thẩm quyền theo lãnh thổ

Căn cứ Điểm a, b Khoản 1 Điều 39 Bộ luật tố tụng dân sự 2015:

  • Tòa án nơi bị đơn cư trú, làm việc, nếu bị đơn là cá nhân hoặc nơi bị đơn có trụ sở, nếu bị đơn là cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm tranh chấp hợp đồng nhượng quyền sử dụng đất.
  • Trường hợp các đương sự thỏa thuận bằng văn bản yêu cầu Tòa án nơi cư trú, làm việc của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cá nhân hoặc nơi có trụ sở của nguyên đơn, nếu nguyên đơn là cơ quan, tổ chức giải quyết những tranh chấp thì Tòa án nơi cư trú/có trụ sở của nguyên đơn là Tòa án có thẩm quyền.

Thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

5 bước giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Bước 1: Nộp đơn khởi kiện

Nộp đơn khởi kiện đến Tòa án có thẩm quyền giải quyết bằng một trong các phương thức sau

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án;
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính;
  • Gửi trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công Quốc gia (nếu có).

Bước 2: Toà án tiếp nhận và xử lý đơn khởi kiện

  •    Trường hợp hồ sơ khởi kiện tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng đất đầy đủ, bộ phận tại Tòa án tiếp nhận đơn và ghi vào sổ nhận đơn.
  •         Trường hợp hồ sơ có thiếu sót, cần bổ sung thì bộ phận tại Tòa án yêu cầu sửa chữa, bổ sung đơn khởi kiện kèm theo văn bản lý do.
  •      Trường hợp đơn khởi kiện không thuộc thầm quyền thì chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác;
  •       Trong trường hợp khác theo quy định pháp luật, Tòa án trả lại đơn cho người khởi kiện.

 Bước 3: Thụ lý đơn khởi kiện

Căn cứ Điều 195 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, khi xét thấy hồ sơ khởi kiện đầy đủ và vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán sẽ ra thông báo cho người khởi kiện thực hiện thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí. Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án về việc nộp tiền tạm ứng án phí, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Bước 4: Chuẩn bị xét xử sơ thẩm

Thời hạn chuẩn bị xét xử là 4 tháng kể từ ngày thụ lý. Trong trường hợp vụ án có tính chất phức tạp, sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan thì có thể gia hạn nhưng không quá 02 tháng.

Theo Khoản 2 Điều 230 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trong giai đoạn chuẩn bị xét xử, Thẩm phán thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:

  • Lập hồ sơ vụ án theo quy định tại Điều 198 của Bộ luật này;
  • Xác định tư cách đương sự, người tham gia tố tụng khác;
  • Xác định quan hệ tranh chấp giữa các đương sự và pháp luật cần áp dụng;
  • Làm rõ những tình tiết khách quan của vụ án;
  • Xác minh, thu thập chứng cứ theo quy định của Bộ luật này;
  • Áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời;
  • Tổ chức phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải theo quy định của Bộ luật này, trừ trường hợp vụ án được giải quyết theo thủ tục rút gọn;
  • Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của Bộ luật này.

Bước 5: Mở phiên tòa xét xử sơ thẩm

Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

Quy trình, các bước thực hiện dịch vụ giải quyết tranh chấp đất đất đai tại BKC Law

Sau khi, tiếp nhận nội dung vụ việc và yêu cầu từ Quý khách hàng, BKC Law sẽ tiến hành các bước sau để giải quyết vụ việc:

Bước 1: BKC Law tiếp nhận nội dung vụ việc của khách hàng và nghiên cứu, tư vấn cho khách hàng những vấn những quy định pháp luật liên quan đến vụ việc và giải quyết những vướng mắc của khách hàng. Đồng thời, đưa ra phương án giải quyết để khách hàng lựa chọn và quyết định.

Bước 2: Nếu khách hàng đồng ý lựa chọn dịch vụ được đề xuất thì BKC Law sẽ tiến hành ký hợp đồng dịch vụ pháp lý để tiến hành giải quyết vụ việc.

Bước 3: Hỗ trợ khách hàng tiến hành các thủ tục tiền tố tụng hoặc thu thập tài liệu chứng cứ, bổ sung, hoàn thiện hồ sơ trước khi khởi kiện.

Bước 4: Hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng soạn thảo đơn từ, hồ sơ khiếu nại hoặc khởi kiện gửi cơ quan có thẩm quyền.

Bước 5: Đại diện cho khách hàng làm việc với ủy ban, Tòa án hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để giải quyết và bảo vệ quyền và lợi ích của khách hàng.

*Lưu ý: Thời gian giải quyết vụ việc tranh chấp đất đai sẽ phụ thuộc vào từng quan hệ tranh chấp hoặc cơ quan giải quyết vụ việc hoặc độ phức tạp của từng vụ việc. Tuy nhiên, đối với các tranh chấp đất đai tại Tòa án thì thời gian tố tụng từ thời điểm khởi kiện cho đến khi giải quyết xong vụ việc ở cấp sơ thẩm sẽ là từ 04 tháng đến 06 tháng theo quy định của Luật tố tụng dân sự năm 2015.

Phí dịch vụ giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại BKC Law

Tại BKC Law, chúng tôi cam kết cung cấp dịch vụ giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với chất lượng và hiệu quả cao nhất. Phí dịch vụ của chúng tôi được thiết kế để phản ánh mức độ phức tạp và yêu cầu cụ thể của từng vụ việc. Chúng tôi sẽ thông báo chi tiết về mức phí dự kiến và các chi phí phát sinh khác ngay từ giai đoạn đầu để đảm bảo tính minh bạch và sự đồng thuận. Đội ngũ luật sư của chúng tôi sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ bạn trong toàn bộ quá trình giải quyết tranh chấp, từ việc phân tích hồ sơ, xây dựng chiến lược pháp lý, đến việc đại diện và bảo vệ quyền lợi của bạn trước các cơ quan chức năng và tòa án. Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết và nhận báo giá dịch vụ phù hợp với nhu cầu của bạn.

Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 3333 41

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1:  Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

 

 

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE