Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Điều kiện và thủ tục thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài cập nhật mới nhất

Avatar của tác giả

Cố vấn chuyên môn

Trung Chu

Luật Sư

Xem thông tin
0
(0)

 Việc thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài tại Việt Nam yêu cầu tuân thủ một loạt các điều kiện và thủ tục pháp lý chặt chẽ. Với sự phát triển của nền kinh tế và môi trường đầu tư ngày càng cởi mở, các quy định liên quan đến đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực xây dựng cũng được điều chỉnh để phù hợp với xu hướng hội nhập quốc tế. Tuy nhiên, các nhà đầu tư nước ngoài cần nắm rõ các quy định về điều kiện đầu tư, tỷ lệ vốn góp, lĩnh vực được phép hoạt động, và các thủ tục hành chính nhằm đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật Việt Nam. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin cập nhật mới nhất về các điều kiện và thủ tục để thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài tại Việt Nam.

Điều kiện để đầu tư kinh doanh khi thành lập công ty xây dựng vốn nước ngoài

Điều kiện và thủ tục thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài cập nhật mới nhất

Lĩnh vực xây dựng thuộc nhóm ngành nghề có điều kiện, vì vậy để hoạt động ngành nghề này doanh nghiệp ngoài việc đáp ứng các điều kiện về thành lập công ty có vốn nước ngoài thì còn phải đảm bảo các điều kiện ngành nghề. Cụ thể:

  • Có địa chỉ trụ sở chính (tổ chức) tại quốc gia nằm trong tổ chức WTO cùng với Việt Nam;
  • Ngành nghề đăng ký kinh doanh không thuộc ngành nghề cấm, có trong biểu cam kết WTO;
  • Chứng minh được năng lực kinh nghiệm và có đủ khả năng tài chính để thực hiện dự án;
  • Đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ hành nghề và điều kiện về vốn đầu tư, vốn pháp định theo quy định của pháp luật;
  • Thực hiện nghĩa vụ thuế tại Việt Nam như: thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng, thuế chuyển lợi nhuận ra nước ngoài…

Điều kiện về vốn với nhà đầu tư nước ngoài

Theo cam kết của Việt Nam trong WTO, hoạt động xây dựng không bị hạn chế về tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài. Vì vậy, có thể thành lập công ty với vốn nước ngoài từ 1% đến 100%. Ngoại trừ các ngành nghề yêu cầu vốn pháp định, vốn góp của nhà đầu tư không có mức tối thiểu cố định, nhưng cần tương xứng với quy mô hoạt động mà công ty đã đăng ký.

Điều kiện liên quan đến ngành nghề kinh doanh

Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, doanh nghiệp không được phép kinh doanh các ngành nghề bị pháp luật cấm. Ngoài ra, nhà đầu tư khi thực hiện kinh doanh trong các lĩnh vực thuộc danh mục đầu tư kinh doanh có điều kiện cần phải tuân thủ các điều kiện kinh doanh theo quy định pháp luật Việt Nam – các điều kiện này áp dụng cho tất cả các doanh nghiệp, không phân biệt quốc tịch.

Theo cam kết của Việt Nam tại WTO, nhà đầu tư chỉ được phép hoạt động trong các lĩnh vực sau:

  • Thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512);
  • Thi công xây dựng các công trình kỹ thuật dân sự (CPC 513);
  • Công tác hoàn thiện lắp đặt (CPC 514, 516);
  • Quy trình hoàn thiện dự án công trình cao tầng (CPC 517);
  • Các công việc thi công đa dạng (CPC 511, 515, 518).

Điều kiện về nhà đầu tư của nước ngoài khi thành lập công ty xây dựng

Theo cam kết của Việt Nam trong WTO, nhà đầu tư phải là pháp nhân của quốc gia thành viên WTO. Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn ngay từ khi thành lập công ty cần chứng minh khả năng tài chính. Đối với cá nhân, có thể sử dụng sổ tiết kiệm hoặc số dư tiền gửi; đối với công ty, cần có số dư tiền gửi, báo cáo thuế, và báo cáo tài chính có lãi. Tuy nhiên, nếu nhà đầu tư nước ngoài góp vốn mua cổ phần, các chứng từ này không bắt buộc phải cung cấp.

Các hình thức thành lập doanh nghiệp/công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài có thể đăng ký thành lập doanh nghiệp FDI bằng hai hình thức là Đầu tư trực tiếp và Đầu tư gián tiếp kèm theo đó là các điều kiện để thực hiện, cụ thể:

-Đối với hình thức đầu tư trực tiếp, nhà đầu tư nước ngoài thành lập công ty có vốn nước ngoài hoặc thành lập công ty 100% vốn nước ngoài phải đáp ứng các điều kiện tại Điều 22 Luật Đầu tư năm 2020.

– Đối với hình thức đầu tư gián tiếp, nhà đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào công ty Việt Nam (hiểu đơn giản hơn là thành lập công ty 100% vốn Việt Nam sau đó chuyển nhượng vốn cho nhà đầu tư nước ngoài.Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài thành lập doanh nghiệp theo hình thức này được quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Đầu tư năm 2020.

Bài viết liên quan:

Thành lập chi nhánh công ty nước ngoài tại Việt Nam

Dịch vụ làm thẻ APEC (ABTC) trọn gói và nhanh chóng nhất tại TP. Hồ Chí Minh

Trình tự, thủ tục thành lập công ty xây dựng 100% vốn đầu tư nước ngoài

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài có từ 1% đến 100% vốn do nhà đầu tư nước ngoài góp ngay khi thành lập được thực hiện theo các bước như sau

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Để được Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư nước ngoài cần chuẩn bị những hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu chứng minh tư cách pháp lý:

Tùy vào từng loại hình tổ chức mà nhà đầu tư cần chuẩn bị hồ sơ cụ thể sau:

  • Đối với nhà đầu tư tổ chức: yêu cầu cung cấp bản sao của Giấy chứng nhận thành lập hoặc văn bản pháp lý khác tương đương để xác minh tư cách pháp lý.
  •  Đối với nhà đầu tư cá nhân: cần bản sao của Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu.
  • Đề xuất dự án đầu tư bao gồm các nội dung như: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án.
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư:
  • Với nhà đầu tư là tổ chức: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất hoặc cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ hoặc tổ chức tài chính hoặc bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư.
  • Với nhà đầu tư là cá nhân: Xác nhận số dư tài khoản, sổ tiết kiệm…
  • Giấy tờ liên quan đến quyền sử dụng hợp pháp địa chỉ thực hiện dự án như: Hợp đồng thuê, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy phép xây dựng, Quyết định phê duyệt quy hoạch xây dựng, Quyết định giao đất cho thuê đất, …
  • Đề xuất nhu cầu sử dụng đất thực hiện dự án
  • Giải trình về sử dụng công nghệ đối với dự án đầu tư, bao gồm thông tin chi tiết về tên công nghệ, xuất xứ công nghệ, sơ đồ quy trình công nghệ, thông số kỹ thuật chính và tình trạng sử dụng của máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ chính.

Bước 2: Nộp hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Đối với các dự án không yêu cầu quyết định chủ trương đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài sẽ thực hiện xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy trình sau: Kê khai thông tin dự án trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài:

  • Nhà đầu tư kê khai thông tin dự án trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài trước khi thực hiện nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư Sau đó, hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được nộp cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến.
  • Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi quá trình xử lý hồ sơ. Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ sử dụng hệ thống này để tiếp nhận, xử lý và cấp mã số cho dự án đầu tư.

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký đầu tư sẽ tiến hành cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Nếu hồ sơ bị từ chối, cơ quan sẽ thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và cung cấp rõ ràng lý do từ chối.

Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhận được giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tương tự như thủ tục thành lập công ty vốn Việt Nam.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách thành viên hoặc cổ đông;
  • Bản sao các giấy tờ: CMND/CCCD/Hộ chiếu hoặc tài liệu chứng thực cá nhân hợp pháp khác đối với cá nhân;
  • Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Bản sao giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp của người đại diện đối với trường hợp là tổ chức;
  • Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì cần bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài đã được cấp.

Bước 5: Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

Sau khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cần thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố theo quy định.

Nội dung công bố bao gồm: thông tin về ngành, nghề kinh doanh, danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).

Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Ngoài ra, Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định hình thức xử phạt cho những nhà đầu tư không tiết lộ hoặc tiết lộ thông tin không chính xác trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký kinh doanh.

Bước 6: Khắc dấu của công ty

Dấu bao gồm dấu được tạo tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.

Quyết định về loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp được thực hiện bởi doanh nghiệp.

Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Bước 7: Cấp Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép đủ điều kiện hoạt động

Việc cấp Giấy phép kinh doanh áp dụng đối với các doanh nghiệp chuyên hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa tới người tiêu dùng hoặc lập cơ sở bán lẻ hàng hóa. Đối với một số ngành nghề, sau khi hoàn thiện thủ tục thành lập công ty, các nhà đầu tư nước ngoài cần xin cấp các giấy phép liên quan đến điều kiện hoạt động, như giấy phép vệ sinh an toàn thực phẩm, môi trường cho lĩnh vực kinh doanh thực phẩm, giấy phép đào tạo trong lĩnh vực giáo dục, và giấy phép lữ hành cho lĩnh vực du lịch.

Để đáp ứng điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa, các nhà đầu tư nước ngoài cần thỏa mãn các yêu cầu sau:

  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia vào các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam là thành viên, cần cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
  • Đáp ứng các yêu cầu về tiếp cận thị trường theo quy định tại các Hiệp định quốc tế mà Việt Nam tham gia.

·         Có kế hoạch tài chính để thực hiện hoạt động kinh doanh;

  • Đảm bảo không có nợ thuế quá hạn trong trường hợp doanh nghiệp đã hoạt động tại Việt Nam từ ít nhất 1 năm trở lên.

Ngoài ra, để được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa thì nhà đầu tư nước ngoài cần xem xét các yếu tố sau:

  • Phù hợp với các quy định của pháp luật chuyên ngành.
  • Thích ứng với mức độ cạnh tranh của các doanh nghiệp trong nước trong cùng lĩnh vực hoạt động.
  • Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước.
  • Mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước.

Cụ thể, quy trình xin cấp giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa đối với doanh nghiệp FDI cần thực hiện theo các bước sau:

  • Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
  • Bản giải trình chi tiết về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định tại Điều 9 Nghị định 09/2018/NĐ-CP.
  • Kế hoạch kinh doanh chi tiết bao gồm mô tả nội dung và phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh, đánh giá tác động và hiệu quả kinh tế – xã hội của kế hoạch.
  • Kế hoạch tài chính cụ thể, bao gồm báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh đã kiểm toán và tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp.
  • Tài liệu chứng minh không còn nợ thuế quá hạn từ cơ quan thuế.
  • Bản sao của Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án mua bán hàng hóa và hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có).

Quá trình cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ hàng hóa cho doanh nghiệp vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện bởi Sở Công Thương nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, với thời gian xử lý dự kiến khoảng 30- 45 ngày làm việc.

Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Tài khoản này được sử dụng để chuyển vốn theo đúng thời hạn góp vốn được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đầu tư.

Ngoài ra, công ty FDI cần phải mở thêm tài khoản giao dịch để thu nhận tiền từ tài khoản vốn đầu tư, nhằm thực hiện các giao dịch thu chi tại Việt Nam.

Thủ tục thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài theo dạng góp vốn, mua cổ phần

Bước 1: Thành lập công ty có vốn Việt Nam

Nhà đầu tư nước ngoài chỉ có thể tham gia đầu tư mua cổ phần khi đã có sẵn một doanh nghiệp Việt Nam. Ngoài ra, nếu rơi vào trường hợp chưa hoàn tất thủ tục mở doanh nghiệp thì đối tác Việt Nam phải tiến hành thành lập công ty với 100% vốn từ Việt Nam.

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài

Hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

1.  Hồ sơ đăng ký góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp gồm các thông tin chi tiết về tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư quốc tế đề xuất góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp. Nội dung cần bao gồm cả tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài sau khi thực hiện góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp.

2.  Bản sao giấy tờ pháp lý cá nhân của nhà đầu tư cá nhân. Đối với nhà đầu tư là tổ chức, cần có bản sao của giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương khác để xác nhận tư cách pháp lý.

3.  Văn bản thỏa thuận về việc góp vốn hoặc mua cổ phần, phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế nhận vốn hoặc cổ phần.

4.  Văn bản kê khai (kèm theo bản sao) giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế nhận vốn hoặc cổ phần từ nhà đầu tư nước ngoài.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài

Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nhà đầu tư nước ngoài nộp hồ sơ tại Phòng đăng ký đầu tư, Sở KH&ĐT cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ phát hành Thông báo xác nhận việc thỏa mãn các điều kiện cần thiết để thực hiện góp vốn, mua cổ phần hoặc phần vốn góp vào công ty tại Việt Nam.

Bước 4: Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện góp vốn, mua cổ phần

Trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài quyết định đóng góp hơn 51% vốn, công ty Việt Nam cần mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp. Việc chuyển gói đầu tư của nhà đầu tư qua tài khoản này được thực hiện theo quy định. Bên cạnh đó, các thành viên và cổ đông đã chuyển nhượng vốn cần thực hiện kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp (nếu áp dụng) đúng như pháp luật đã quy định.

Bước 5: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Sau khi hoàn tất quá trình góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp công ty sẽ thực hiện các bước thủ tục thay đổi đăng ký doanh nghiệp. Việc này bao gồm cập nhật thông tin về việc góp vốn và mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan chức năng. Các tài liệu cần chuẩn bị bao gồm:

  • Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
  • Quyết định về việc thay đổi của công ty (nếu có).
  • Biên bản họp Đại hội đồng cổ đông/Công ty TNHH liên quan đến nội dung thay đổi (nếu có).
  • Hợp đồng chuyển nhượng và các giấy tờ liên quan.
  • Danh sách các thành viên hoặc cổ đông nước ngoài tham gia góp vốn.
  • Bản sao công chứng hộ chiếu hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà đầu tư.

Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thay đổi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi mà công ty có trụ sở chính đặt tại.

Bước 6: Cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy phép đủ điều kiện hoạt động

Tương tự như hình thức nhà đầu tư góp vốn từ đầu, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực bán lẻ hàng hóa hoặc thành lập cơ sở bán lẻ hàng hóa phải đề xuất xin cấp Giấy phép kinh doanh. Đối với một số ngành nghề có điều kiện, việc cần thiết thêm các giấy phép khác là điều cần thiết để doanh nghiệp được phép thực hiện hoạt động.

Bài viết liên quan:

Dịch vụ visa làm việc cho người nước ngoài tại TP Hồ Chí Minh

Dịch vụ thay đổi bổ sung ngành nghề đầu tư trong công ty vốn nước ngoài

Thủ tục xin giấy phép xây dựng (giấy phép con)

Điều kiện và thủ tục thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài cập nhật mới nhất

Giấy phép xây dựng gồm: giấy phép xây dựng mới, giấy phép xây dựng sửa chữa, cải tạo và giấy phép xây dựng khi di dời công trình.

Phân loại giấy phép xây dựng theo loại công trình, dự án gồm có:

  • Giấy phép đối với nhà ở riêng lẻ;
  • Công trình theo tuyến;
  • Công trình không theo tuyến;
  • Công trình tôn giáo, tín ngưỡng;
  • Công trình tượng đài, tranh hoành tráng;
  • Công trình của các cơ quan ngoại giao và tổ chức quốc tế.

Chuẩn bị hồ sơ

  • Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng;
  • Giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất;
  • Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về PCCC, các tài liệu, bản vẽ được thẩm duyệt kèm theo quy định về luật PCCC;
  • Bản thiết kế xây dựng (2 bộ):
  • Bản vẽ tổng mặt bằng công trình trên lô đất;
  • Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng, mặt cắt chính của công trình;
  • Bản vẽ mặt bằng móng, mặt cắt móng có sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, cấp thoát nước, cấp điện.

Quy trình, thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng

Sau khi chuẩn bị bộ hồ sơ theo hướng dẫn bên trên, chủ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tiến hành nộp cho cơ quan có thẩm quyền đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo từng loại công trình.

Cơ quan thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho công ty vốn nước ngoài

Tùy vào tính chất và loại công trình mà cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm thẩm định và cấp giấy phép xây dựng sẽ khác nhau.

  • UBND cấp tỉnh: Cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình thuộc đối tượng có yêu cầu cấp phép trên địa bàn tỉnh, trừ các công trình thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện;
  • UBND cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Xây dựng, Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu CNC, khu kinh tế, UBND huyện: Cấp giấy phép xây dựng cho công trình thuộc chức năng, phạm vi của các cơ quan này;
  • UBND cấp huyện: Cấp giấy phép xây dựng cho công trình cấp III, cấp IV, nhà ở riêng lẻ trên địa bàn quản lý.

Kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành khảo sát thực địa và cấp giấy phép xây dựng nếu công trình, dự án đạt yêu cầu trong thời gian:

  • Từ 15 ngày làm việc, đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ;
  • Không quá 20 ngày làm việc, đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình.

Điều kiện và thủ tục thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài cập nhật mới nhất

Dịch vụ thành lập công ty xây dựng có vốn nước ngoài tại BKC Law cung cấp giải pháp toàn diện và nhanh chóng, giúp các nhà đầu tư nước ngoài dễ dàng thâm nhập thị trường xây dựng tại Việt Nam. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm và kiến thức chuyên sâu về pháp luật đầu tư, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng từ khâu tư vấn pháp lý, chuẩn bị hồ sơ, đến hoàn tất các thủ tục hành chính liên quan. BKC Law đảm bảo quy trình thực hiện nhanh gọn, tuân thủ đúng quy định pháp luật, giúp doanh nghiệp sớm đi vào hoạt động một cách hiệu quả và bền vững.

Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 3333 41

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1:  Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Bài viết liên quan:

Dịch vụ tư vấn Luật doanh nghiệp quận Bình Tân trọn gói 

Dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp

Quy trình và thủ tục mở công ty FDI tại Việt Nam cố vấn bởi luật sư chuyên môn

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE