Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Hồ sơ, thủ tục và phí chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất thổ cư

Avatar của tác giả

Cố vấn chuyên môn

Trung Chu

Luật Sư

Xem thông tin
0
(0)

 Hồ sơ, thủ tục và phí chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất thổ cư là những vấn đề được nhiều người quan tâm khi có nhu cầu sử dụng đất cho mục đích xây dựng nhà ở hoặc kinh doanh. Quá trình chuyển đổi này không chỉ liên quan đến việc nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền mà còn bao gồm các khoản chi phí nhất định cùng các quy định pháp lý cụ thể theo Luật Đất đai. Để giúp bạn hiểu rõ hơn, bài viết sẽ cung cấp thông tin chi tiết về hồ sơ cần chuẩn bị, các bước thực hiện thủ tục, và những khoản phí liên quan khi chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất thổ cư.

Đất thổ cư là gì?

Hồ sơ, thủ tục và phí chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất thổ cư

Theo pháp luật đất đai thì không có loại đất nào có tên gọi là đất thổ cư. Tuy nhiên có thể hiểu đất thổ cư là cách gọi phổ biến của người dân dùng để chỉ đất ở.

Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định đất ở là đất làm nhà ở và các mục đích khác phục vụ cho đời sống trong cùng một thửa đất. Đất ở bao gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị, cụ thể như sau:

– Đất ở tại nông thôn là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính xã, trừ đất ở đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn nhưng vẫn thuộc địa giới đơn vị hành chính xã;

– Đất ở tại đô thị là đất ở thuộc phạm vi địa giới đơn vị hành chính phường, thị trấn và đất ở nằm trong phạm vi địa giới đơn vị hành chính xã mà đã thực hiện dự án xây dựng đô thị mới theo quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn

Điều kiện chuyển đất nông nghiệp sang đất thổ cư

Theo khoản 5 Điều 116 Luật đất đai 2024 thì hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp trong khu dân cư, đất nông nghiệp trong cùng thửa đất có đất ở sang đất ở nếu phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

Trước đó, theo quy định tại Điều 52 Luật đất đai 2013 thì căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Từ quy định nêu trên, có thể thấy từ ngày 01/8/2024, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp lên thổ cư là quy hoạch sử dụng đất cấp huyện thay vì kế hoạch sử dụng đất cấp huyện hằng năm như trước kia.

Theo đó, quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định tại Điều 62 Luật đất đai 2024 là 10 năm (tầm nhìn 20 năm). Và kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hằng năm.

Như vậy, hộ gia đình, cá nhân được phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp sang đất thổ cư nếu phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đã được phê duyệt.

Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất sang thổ cư

Hồ sơ, thủ tục và phí chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất thổ cư

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất cần chuẩn bị một bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

– Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất theo Mẫu số 01 được ban hành kèm theo Thông tư 30/2014/TT-BTNMT (có hiệu lực đến ngày 01/01/2025).

– Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác liên quan đến đất.

Bước 2: Nộp hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất

Người sử dụng đất gửi một bộ hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất đến Phòng Tài nguyên và Môi trường tại địa phương có liên quan để được giải quyết theo thẩm quyền.

Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành thẩm tra hồ sơ (dựa trên căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất). Nếu hồ sơ chưa đủ hoặc không hợp lệ, trong vòng không quá 03 ngày làm việc, Phòng Tài nguyên và Môi trường sẽ thông báo và hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3: Nộp tiền sử dụng đất theo Thông báo nộp tiền sử dụng đất

Bước 4: Nhận kết quả

Người sử dụng đất sẽ nhận quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất tại Phòng Tài nguyên và Môi trường nơi mà hồ sơ xin chuyển mục đích đã được nộp.

Thời hạn giải quyết cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là không quá 15 ngày (không tính thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất) hoặc không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, và các vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn.

Bài viết liên quan:

Tư vấn soạn thảo hợp đồng cố vấn từ luật sư TP Hồ Chí Minh

Luật sư tư vấn tranh chấp đất đai và các loại tranh chấp đất đai hiện nay

Chuyển đất nông nghiệp sang đất ở mất bao nhiêu tiền?

Tiền sử dụng đất

Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 103/2024/NĐ-CP, tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng được tính như sau:

Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng = Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất Tiền sử dụng đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (nếu có)

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

Như vậy, lệ phí cấp Giấy chứng nhận sẽ do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tự quyết định áp dụng đối với địa phương của mình nên sẽ không có sự đồng nhất trên cả nước.

– Mức nộp: Từ 100.000 đồng trở xuống/lần cấp.

Lệ phí trước bạ

– Đối tượng phải nộp: Đa số các trường hợp không phải nộp, chỉ áp dụng đối với trường hợp cấp Giấy chứng nhận mà được miễn lệ phí trước bạ, sau đó được chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc diện phải nộp lệ phí.

– Cách tính lệ phí trước bạ:

Lệ phí trước bạ = (Giá đất tại bảng giá đất x Diện tích) x 0.5%

Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quy định nên:

– Không phải tỉnh thành nào cũng thu loại phí này.

– Nếu có thu thì mức thu giữa các tỉnh thành là không giống nhau.

Bài viết liên quan:

Luật sư tư vấn giải quyết tranh chấp nhà đất quận Bình Tân

5 bước giải quyết ly hôn nhanh đơn phương cập nhật mới

Dịch vụ hỗ trợ tư vấn thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất thổ cư tại BKC Law

BKC Law cung cấp dịch vụ hỗ trợ tư vấn chuyên nghiệp về thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất thổ cư, đảm bảo khách hàng tiết kiệm thời gian và tuân thủ đúng quy định pháp luật. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ hướng dẫn chi tiết các bước cần thiết, từ chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất đến làm việc với các cơ quan chức năng. Với phương châm “Uy tín- Tận Tâm- Đồng Hành,” BKC Law cam kết mang lại sự hài lòng và kết quả tốt nhất cho quý khách hàng.

Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật  sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 3333 41

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1:  Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Bài viết liên quan:

Văn phòng Luật sư quận Bình Tân

5 bước giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Văn phòng luật sư tư vấn đất đai online và trực tiếp tại TP Hồ Chí Minh

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE