Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Hồ sơ, thủ tục khai thuế, phí khi sang tên Sổ đỏ cập nhật mới nhất

Avatar của tác giả

Cố vấn chuyên môn

Trung Chu

Luật Sư

Xem thông tin
5
(1)

Sang tên Sổ đỏ, hay còn gọi là chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, là một trong những giao dịch pháp lý quan trọng và phổ biến tại Việt Nam. Đây là quá trình chuyển quyền sở hữu từ người bán sang người mua hoặc từ người tặng cho sang người được tặng cho, đảm bảo tính pháp lý cho quyền sử dụng đất của chủ sở hữu mới. Tuy nhiên, để hoàn tất quá trình này, các bên liên quan phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, phí theo quy định của pháp luật. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về hồ sơ, thủ tục khai thuế, phí khi sang tên Sổ đỏ theo các quy định mới nhất, giúp người dân dễ dàng thực hiện và tuân thủ đúng pháp luật.

Điều kiện sang tên Sổ đỏ cập nhật mới nhất

Hồ sơ, thủ tục khai thuế, phí khi sang tên Sổ đỏ cập nhật mới nhất

Căn cứ khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024, người chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất phải có đủ các điều kiện sau:

– Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 Luật Đất đai 2024;

– Đất không có tranh chấp hoặc có tranh chấp nhưng đã được giải quyết bởi cơ quan có thẩm quyền và có đầy đủ bản án, quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;

– Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;

– Trong thời hạn sử dụng đất;

– Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

Giấy tờ, hồ sơ sang tên nhà đất (sổ đỏ, sổ hồng)

Hồ sơ sang tên quyền sử dụng đất gồm:

  • Sổ đỏ, sổ hồng đã được cấp;
  • Tờ khai lệ phí trước bạ nhà, đất (mẫu số 1 theo Nghị định 140/2016/NĐ-CP);
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu số 03/BĐS-TNCN theo Thông tư 92/2015/TT-BTC);
  • Đơn đăng ký sang tên sổ đỏ, sổ hồng (mẫu số 09/ĐK theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT);
  • Các giấy tờ, tài liệu chứng minh tài sản/chủ tài sản thuộc đối tượng miễn thuế TNCN, lệ phí trước bạ (nếu có);
  • Hợp đồng chuyển nhượng/tặng cho quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất đã được công chứng/chứng thực.

Trình tự thực hiện thủ tục sang tên Sổ đỏ cập nhật mới nhất hiện nay

Hồ sơ, thủ tục khai thuế, phí khi sang tên Sổ đỏ cập nhật mới nhất

Bước 1. Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng

Bước 2. Kê khai nghĩa vụ tài chính

  • Thuế thu nhập cá nhân: Nếu hợp đồng không thỏa thuận người mua nộp thay người bán thì chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế. Nếu hợp đồng có thỏa thuận nộp thay thì hạn nộp hồ sơ khai thuế cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).
  • Lệ phí trước bạ: Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất (thời điểm nộp hồ sơ sang tên).
  • Phí thẩm định hồ sơ.

Bước 3. Thủ tục đăng ký biến động (đăng ký sang tên Sổ)

Chuẩn bị hồ sơ:

Theo quy định tại Điều 29 Nghị định 101/2024/NĐ-CP, thành phần hồ sơ cần chuẩn bị gồm:

  • Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 11/ĐK.
  • Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho.
  • Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).
  • Bản chính tờ khai lệ phí trước bạ theo Mẫu số 01/LPTB.

Nếu bên chuyển nhượng tự nộp thuế thu nhập cá nhân thì hồ sơ đăng ký biến động không cần tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

Nộp hồ sơ tại:

* Trường hợp là cá nhân hoặc cộng đồng dân cư có thể lựa chọn nộp hồ sơ tại:

  • Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh.
  • Văn phòng đăng ký đất đai
  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

* Trường hợp cần phải xác định lại diện tích đất ở: Nộp hồ sơ tại Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh.

* Trường hợp là tổ chức trong nước, tổ chức tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, các tổ chức, cá nhân nước ngoài có thể lựa chọn nộp hồ sơ tại:

  • Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh.
  • Văn phòng đăng ký đất đai.

* Trường hợp là người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì được lựa chọn nơi nộp hồ sơ quy định tại:

  • Bộ phận Một cửa của UBND cấp tỉnh.
  • Văn phòng đăng ký đất đai
  • Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Tiếp nhận hồ sơ, giải quyết:

Trường hợp cơ quan tiếp nhận hồ sơ là Bộ phận một cửa: Hồ sơ sẽ được chuyển qua Văn phòng đăng ký đất đai.

Trường hợp phải xác định lại diện tích đất ở thì cơ quan tiếp nhận sẽ chuyển hồ sơ đến chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.

Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký đất đai sẽ gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

Người dân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế.

Trả kết quả

Thời gian giải quyết: Theo khoản 2 Điều 22 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định, thời hạn thực hiện thủ tục sang tên là không quá 10 ngày làm việc.

Bài viết liên quan:

Dịch vụ tư vấn luật quận Bình Tân với luật sư giỏi và uy tín nhất

Thủ tục khiếu nại giải quyết tranh chấp đất đai chi tiết cập nhật 2024

Những loại thuế, phí phải đóng khi sang tên Sổ đỏ

Lệ phí trước bạ

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 10/2022/NĐ-CP được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 3 Thông tư số 13/2022/TT-BTC, mức lệ phí trước bạ phải nộp đối với nhà đất khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở vẫn được giữ nguyên so với trước đây:

Mức thu lệ phí trước bạ đối với nhà, đất hiện nay là 0.5%.

Từ đó, cách xác định lệ phí trước bạ phải nộp vẫn được giữ nguyên như sau:

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ

Công thức cụ thể:

Khi đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng

Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)

Phí thẩm định hồ sơ

Phí thẩm định hồ sơ được Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố quy định theo thông tư 85/2019/TT-BTC, do vậy mức thu giữa các tỉnh, thành cũng sẽ khác nhau. Đây là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, xem xét các điều kiện cần và đủ để cấp sổ đỏ mới theo quy định của Pháp luật.

Phí thẩm định hồ sơ sẽ thay đổi phụ thuộc vào quy mô diện tích từng thửa đất, tính chất của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương.

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận

Lệ phí cấp Giấy chứng nhận là khoản thu mà cá nhân, tổ chức phải nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp sổ đỏ, bao gồm:

  • Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.
  • Chứng nhận đăng ký biến động đất đai.
  • Trích lục bản đồ địa chính.
  • Các văn bản, số liệu hồ sơ địa chính.

Căn cứ vào điều kiện cụ thể và chính sách phát triển của từng địa phương mà quy định mức thu lệ phí này cũng sẽ thay đổi. Ngoài ra, mức thu đối với các gia đình, cá nhân tại quận thuộc thành phố, phường nội thành và thị xã trực thuộc tỉnh sẽ cao hơn mức thu ở các khu vực khác.

Phí công chứng, chứng thực

Theo Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC, phí công chứng đối với giao dịch mua bán, chuyển nhượng nhà đất sẽ được xác định thông qua giá trị quyền sử dụng đất và tài sản liên quan.

Cụ thể, mức phí công chứng mua bán nhà cho các hợp đồng, giao dịch mua bán, chuyển nhượng nhà đất được tính dựa trên giá trị của hợp đồng. Các mức phí này đã được quy định rõ trong Thông tư 257/2016/TT-BTC, áp dụng cho cả Phòng Công chứng và Văn phòng công chứng:

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu
Dưới 50 triệu đồng 50.000 đồng
Từ 50 – 100 triệu đồng 100.000 đồng
Từ trên 100 triệu – 01 tỷ đồng 0.1% giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch.
Từ trên 01 – 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.
Từ trên 03 – 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.
Từ trên 05 – 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.
Từ trên 10 – 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản/hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng nhưng không được vượt quá mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp.

Lưu ý:

  • Nếu giá trị quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất thấp hơn mức giá Nhà nước quy định, phí công chứng sẽ tính theo giá Nhà nước tại thời điểm công chứng.
  • Công thức tính phí công chứng: [Diện tích đất, số lượng tài sản] x [Giá đất, giá tài sản do cơ quan Nhà nước quy định].
  • Phí công chứng đã bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) theo Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Thuế thu nhập cá nhân

Thuế suất đối với các hoạt động mua bán nhà đất là 2% trên giá mua, bán hoặc cho thuê lại. Công thức tính cụ thể:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%

Trường hợp mua bán đất mà có nhiều người đồng sở hữu thì nghĩa vụ thuế sẽ được xác định riêng cho từng người nộp thuế theo tỷ lệ sở hữu bất động sản.

Bài viết liên quan:

5 bước giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Chi phí thuê luật sư khởi kiện tại thành phố Hồ Chí Minh cập nhật mới nhất

Không sang tên Sổ đỏ có bị phạt không?

Căn cứ Điều 16 Nghị định 123/2024/NĐ-CP, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất mà không thực hiện đăng ký biến động bị xử phạt vi phạm hành chính như sau:

– Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đăng ký đất đai lần đầu theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 132 Luật Đất đai.

– Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện đăng ký biến động đất đai theo quy định tại các điểm a, b, i, k, l, m và q khoản 1 Điều 133 Luật Đất đai.

– Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thực hiện đăng ký đất đai theo quy định.

Dịch vụ hỗ trợ tư vấn thủ tục sang tên Sổ đỏ tại BKC Law

BKC Law cung cấp dịch vụ hỗ trợ tư vấn pháp lý toàn diện trong việc sang tên Sổ đỏ, đảm bảo quá trình diễn ra nhanh chóng, chính xác và tiết kiệm chi phí. Chúng tôi cam kết đồng hành cùng khách hàng từ khâu chuẩn bị hồ sơ, thực hiện thủ tục tại cơ quan nhà nước cho đến khi hoàn tất và nhận kết quả.

Dịch vụ bao gồm:

  • Kiểm tra pháp lý Sổ đỏ và tư vấn các vấn đề liên quan.
  • Hướng dẫn chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ cần thiết.
  • Soạn thảo, hoàn thiện hồ sơ sang tên.
  • Thay mặt khách hàng nộp hồ sơ và theo dõi tiến độ xử lý.
  • Tư vấn, giải quyết các vấn đề phát sinh (nếu có).

Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 3333 41

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1:  Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Bài viết liên quan:

Thuê luật sư tranh chấp đất đai bao nhiêu tiền?

Văn phòng luật sư tư vấn đất đai online và trực tiếp tại TP Hồ Chí Minh

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 5 / 5. Vote count: 1

No votes so far! Be the first to rate this post.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE