Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Điều kiện và thủ tục thành lập công ty công nghệ có vốn nước ngoài cập nhật mới nhất

Avatar của tác giả

Cố vấn chuyên môn

Trung Chu

Luật Sư

Xem thông tin
0
(0)

Thành lập công ty công nghệ có vốn nước ngoài tại Việt Nam đang trở thành xu hướng hấp dẫn trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu hóa và sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin. Tuy nhiên, quy trình này không chỉ đơn giản mà còn đòi hỏi các nhà đầu tư nước ngoài phải nắm rõ các điều kiện và thủ tục pháp lý liên quan. Với những thay đổi liên tục trong quy định của Nhà nước, việc cập nhật thông tin mới nhất là vô cùng cần thiết để đảm bảo quá trình thành lập diễn ra thuận lợi và hiệu quả. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các bước cần thiết cũng như những yêu cầu quan trọng khi thành lập công ty công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Quy định chung về thành lập công ty công nghệ tại Việt Nam

Điều kiện và thủ tục thành lập công ty công nghệ có vốn nước ngoài cập nhật mới nhất

Đặt tên hợp lệ cho công ty công nghệ thông tin

Trước khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, các doanh nghiệp cần tham khảo và tra cứu tên của các doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.  Khi lựa chọn tên cho công ty công nghệ thông tin mình hãy nhớ rằng tên đó không được trùng với bất kỳ công ty nào đã đăng ký kinh doanh trước đó. Điều này đảm bảo sự độc đáo và phân biệt của thương hiệu của bạn. Ngoài ra cần lưu ý:

  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện hay địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết ở trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và các ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Kê khai vốn điều lệ

Một trong những kinh nghiệm thành lập công ty công nghệ bạn cần lưu ý là về việc kê khai vốn điều lệ khi mở doanh nghiệp kinh doanh lĩnh vực công nghệ. Trên thực tế, pháp luật Việt Nam không có quy định về mức vốn điều lệ doanh nghiệp phải kê khai khi mở công ty. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nếu ngành nghề doanh nghiệp đăng ký kinh doanh có yêu cầu về vốn pháp định thì doanh nghiệp phải kê khai vốn điều lệ theo như vốn pháp định.

 Đặt địa chỉ cho công ty hợp lý

Để đăng ký một công ty công nghệ thông tin, việc chọn địa chỉ phù hợp là điều cực kỳ quan trọng. Địa chỉ này phải là một địa chỉ chính xác tại Việt Nam và không được sử dụng địa chỉ ảo.  Có một số khu vực mà việc đặt địa chỉ kinh doanh công ty công nghệ thông tin bị cấm hoặc hạn chế. Điều quan trọng là bạn không nên chọn địa chỉ từ những khu vực này để tránh các vấn đề pháp lý tiềm tàng.

Chọn loại hình công ty công nghệ thông tin phù hợp

Kinh nghiệm thành lập công ty công nghệ hữu ích tiếp theo đó chính là kinh nghiệm lựa chọn loại hình kinh doanh cho công ty công nghệ. Các loại hình công ty phổ biến: Công ty tư nhân, cổ phần, trách nhiệm hữu hạn và hợp danh. Doanh nghiệp cần chọn ra loại hình công ty phù hợp với công ty mình để đăng ký với cơ quan quản lý có thẩm quyền. (Tham khảo thêm: Ưu điểm và nhược điểm các loại hình doanh nghiệp.

Chọn các ngành nghề kinh doanh phù hợp

Để bắt đầu kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ thông tin, bạn cần tìm hiểu và chọn lựa ngành nghề phù hợp. Dưới đây là một số gợi ý mà bạn có thể xem xét: Tư vấn và quản lý hệ thống máy tính; Xử lý và cho thuê dữ liệu cũng như các hợp đồng tương tự.

Lựa chọn người đại diện theo phù hợp

Công ty công nghệ cần chọn người đại diện theo pháp luật đáp ứng những yêu cầu nhất định về tư cách pháp nhân, cá nhân, có đủ khả năng, kinh nghiệm để đảm nhận vị trí quan trọng này trong công ty.

Bài viết liên quan:

Chính sách thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Dịch vụ làm thẻ APEC (ABTC) trọn gói và nhanh chóng nhất tại TP. Hồ Chí Minh

Các hình thức và thủ tục thành lập công ty công nghệ có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Thành lập công ty công nghệ có vốn nước ngoài

Bước 1: Nhà đầu tư xin cấp Giấy Chứng nhận đăng ký đầu tư

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư;
  • Tài liệu về tư cách pháp lý của nhà đầu tư: bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); bản sao giấy chứng nhận thành lập hoặc tài liệu tương đương và hộ chiếu của người quản lý vốn (nếu là tổ chức);
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung: nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu, quy mô và vốn đầu tư, phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế xã hội của dự án;
  • Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;
  • Đề xuất dự án đầu tư gồm các nội dung chủ yếu sau: nhà đầu tư hoặc hình thức lựa chọn nhà đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ thực hiện, thông tin về hiện trạng sử dụng đất tại địa điểm thực hiện dự án và đề xuất nhu cầu sử dụng đất (nếu có), nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án, đánh giá sơ bộ tác động môi trường (nếu có) theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Trường hợp pháp luật về xây dựng quy định lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thì nhà đầu tư được nộp báo cáo nghiên cứu tiền khả thi thay cho đề xuất dự án đầu tư;

  • Trường hợp dự án đầu tư không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;
  • Nội dung giải trình về công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư đối với dự án thuộc diện thẩm định, lấy ý kiến về công nghệ theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ;
  • Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có);

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi dự kiến đặt trụ sở chính.

Trình tự xử lý: Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài. Trường hợp từ chối cấp thì Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Thành lập công ty phần mềm có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:

Hồ sơ thành lập doanh nghiệp bao gồm:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;
  • Điều lệ công ty;
  • Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu là công ty cổ phần); Danh sách thành viên (nếu là công ty TNHH hai thành viên);
  • Bản sao có chứng thực chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu (nếu là cá nhân); quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương và thẻ căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu kèm văn bản ủy quyền cho người quản lý vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được cấp;

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Thời hạn: 03 – 06 ngày làm việc.

Công bố nội dung thông tin đăng ký doanh nghiệp

  • Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
  • Ngành, nghề kinh doanh;
  • Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
  • Phí công bố: Việc đề nghị công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp và nộp phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp được thực hiện tại thời điểm doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trường hợp doanh nghiệp không được cấp đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp sẽ được hoàn trả phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp.

Mức lệ phí công bố là 100.000 đồng theo quy định tại Thông tư 47/2019/TT-BCT.

Dấu của doanh nghiệp

  • Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
  • Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
  • Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.

Góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào công ty công nghệ tại Việt Nam

Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế

Hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
  • Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp: Hộ chiếu (nếu là cá nhân); Giấy phép kinh doanh hoặc tài liệu tương đương và Hộ chiếu của người được ủy quyền quản lý phần vốn tại Việt Nam (nếu là tổ chức);
  • Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp nếu tổ chức kinh tế đó có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới và xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh, trừ tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế được thành lập theo quy định của Chính phủ.

Nơi nộp hồ sơ: Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.

Trình tự, thủ tục: Nếu việc góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài đáp ứng điều kiện về tỷ lệ sở hữu và hình thức đầu tư phù hợp với Biểu cam kết và pháp luật Việt Nam thì trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng điều kiện, Sở Kế hoạch và Đầu tư sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 2: Thực hiện thủ tục chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp và thay đổi cổ đông, thành viên, chủ sở hữu.

Bài viết liên quan:

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cập nhật mới nhất 2024

Dịch vụ tư vấn pháp luật đầu tư trọn gói cho nhà đầu tư nước ngoài

Các chính sách ưu đãi thuế đối với công ty công nghệ có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Điều kiện và thủ tục thành lập công ty công nghệ có vốn nước ngoài cập nhật mới nhất

Thuế giá trị gia tăng

Căn cứ Điều 4 hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật thuế Giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT) thì: Phần mềm máy tính bao gồm sản phẩm phần mềm và dịch vụ phần mềm theo quy định của pháp luật là đối tượng không chịu thuế VAT.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Đối với doanh nghiệp sản xuất phần mềm được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp kể từ khi thành lập như sau:

  • Từ năm 1 đến năm 4: Được miễn thuế TNDN.
  • Từ năm 5 đến năm 13 (9 năm tiếp theo): Được giảm 50% thuế TNDN với thuế suất 10% (Nộp 5%).
  • Từ năm 14 đến năm 15 (thuế suất 10% trong 15 năm): Thuế suất 10%.
  • Từ năm 16 trở đi: Nộp thuế TNDN bình thường.

Lưu ý: Doanh nghiệp kinh doanh mua bán phần mềm thì không được áp dụng ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp nêu trên.

Chính sách ưu đãi thuế

Nhằm triển khai chính sách khuyến khích phát triển công nghệ thông tin và ứng dụng công nghệ vào đời sống, phần mềm (không phân biệt là sản xuất hay kinh doanh) doanh nghiệp phần mềm không phải chịu thuế giá trị gia tăng và thuế nhập khẩu.

Một số lưu ý trước khi thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

  • Kinh nghiệm đăng ký chữ ký số điện tử: Việc đăng ký chữ ký số điện tử là rất cần thiết. Doanh nghiệp cần tiến hành đăng ký mua chữ ký số với cơ quan thuế để đóng thuế online.
  • Kinh nghiệm công bố thông tin công ty công nghệ thông tin và khắc con dấu doanh nghiệp: Doanh nghiệp lên cổng thông tin quốc gia và đăng thông tin về việc thành lập công ty một cách đầy đủ trong vòng 30 ngày để tránh bị xử phạt. Sau đó, thực hiện khắc con dấu cho doanh nghiệp theo quy định.
  • Kinh nghiệm mở tài khoản ngân hàng giao dịch: Công ty công nghệ thông tin sẽ cần mở một tài khoản ở ngân hàng để tiến hành các giao dịch của công ty. Đối với vấn đề này, chủ doanh nghiệp hãy ra ngân hàng (mang theo CMND, con dấu và giấy phép đăng ký doanh nghiệp) để đăng ký mở tài khoản.
  • Kinh nghiệm về các loại thuế phải đóng: Doanh nghiệp sẽ phải kê khai và đóng những loại thuế như thuế môn bài, thuế thu nhập doanh nghiệp công nghệ thông tin và thuế giá trị gia tăng.
  • Kinh nghiệm thuê dịch vụ kế toán: Công ty công nghệ thông tin nếu chưa thuê được kế toán viên phù hợp thì có thể thuê thuê dịch vụ kế toán ở TLDN VN để giúp công ty giải quyết vấn đề kế toán ban đầu.
  • Kinh nghiệm về việc góp vốn vào công ty công nghệ thông tin: Công ty công nghệ thông tin tiến hành góp vốn trong vòng tối đa 90 ngày thì mới đảm bảo hợp lệ.

Bài viết liên quan:

Quy trình và thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại VN cập nhật 2024

Dịch vụ thay đổi bổ sung ngành nghề đầu tư trong công ty vốn nước ngoài

Dịch vụ hỗ trợ tư vấn đầu tư tại BKC Law

Tại BKC Law, chúng tôi cung cấp dịch vụ hỗ trợ tư vấn đầu tư chuyên nghiệp và toàn diện. Đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi sẽ đồng hành cùng khách hàng trong từng bước của quá trình đầu tư, từ việc tìm hiểu thị trường, phân tích các cơ hội đầu tư, đến việc xây dựng chiến lược và thực hiện các thủ tục pháp lý cần thiết. Chúng tôi cam kết mang đến những giải pháp tối ưu, giúp khách hàng tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu rủi ro.

Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 3333 41

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1: Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Bài viết liên quan:

Dịch vụ tư vấn Luật doanh nghiệp quận Bình Tân trọn gói 

Dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp

Quy trình và thủ tục mở công ty FDI tại Việt Nam cố vấn bởi luật sư chuyên môn

 

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE