Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Tư vấn thủ tục nhận thừa kế

Avatar của tác giả

Cố vấn chuyên môn

Trung Chu

Luật Sư

Xem thông tin
0
(0)

 Thủ tục nhận thừa kế là một quy trình quan trọng, đòi hỏi sự hiểu biết về pháp lý để đảm bảo quyền lợi và tránh các tranh chấp không đáng có. Từ việc kiểm tra tính hợp pháp của di chúc, chuẩn bị hồ sơ, đến các thủ tục đăng ký sở hữu tài sản – mỗi bước đều cần được thực hiện đúng quy định. Trong bài viết này, BKC Law sẽ hướng dẫn chi tiết các thủ tục nhận thừa kế, giúp bạn nắm rõ quy trình và lưu ý cần thiết để hoàn tất thủ tục một cách suôn sẻ và hợp pháp.

Khai nhận di sản thừa kế là gì?

Tư vấn thủ tục nhận thừa kế

Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục hành chính nhằm xác định quyền và nghĩa vụ của những người được hưởng di sản đối với tài sản của người đã khuất.

Thủ tục khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại văn phòng công chứng nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản.

Khai nhận di sản thừa kế được hiện trong 02 trường hợp:

– Người khai nhận là người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật;

– Người khai nhận là người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng thỏa thuận không phân chia di sản đó.

Khi nào tiến hành thủ tục khai nhận di sản thừa kế?

Căn cứ vào Điều 611 Bộ luật Dân sự 2015 quy định:

“Thời điểm, địa điểm mở thừa kế

1. Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại khoản 2 Điều 71 của Bộ luật này.

2. Địa điểm mở thừa kế là nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản; nếu không xác định được nơi cư trú cuối cùng thì địa điểm mở thừa kế là nơi có toàn bộ di sản hoặc nơi có phần lớn di sản.”

Hồ sơ, thủ tục các bước khai nhận di sản thừa kế

Chuẩn bị hồ sơ:

– Tờ khai về quan hệ thừa kế ( theo mẫu do VPCC cấp);

–  Giấy tờ về tài sản thừa kế (như Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy đăng ký xe…);

– Giấy chứng tử của người để lại di sản thừa kế;

– Giấy khai sinh của người để lại di sản thừa kế (hoặc giấy tờ khác chứng minh Cha, Mẹ của người để lại di sản thừa kế là ai, nếu người để lại di sản không có Giấy khai sinh);

– Giấy chứng tử của Cha, Mẹ của người để lại di sản thừa kế (nếu Cha,Mẹ cũng đã chết). Chứng minh, hộ khẩu của cha mẹ (nếu còn sống).

– Giấy đăng ký kết hôn của người để lại di sản thừa kế hoặc giấy tờ khác chứng minh tình trạng hôn nhân của người để lại di sản thừa kế (nếu người để lại di sản thừa kế có vợ, có chồng);

– Giấy khai sinh các con của người để lại di sản thừa kế (nếu người để lại di sản thừa kế có con, bao gồm con đẻ trong giá thú; con đẻ ngoài giá thú; con nuôi, cho dù còn sống hay đã chết).

– Chứng minh nhân dân (hoặc căn cước công dân ); Sổ hộ khẩu của tất cả những người đứng khai nhận di sản thừa kế hoặc thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.

– Khi làm thủ tục khai nhận bắt buộc phải có những người nhận thừa kế có mặt ký tên, trường hợp người nào vắng mặt thì phải có giấy ủy quyền cho người khác hoặc những người còn lại.

Các bước thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, giấy tờ theo quy định

Trong trường hợp các loại giấy tờ có yêu cầu bản sao, trước khi nhận văn bản khai di sản thừa kế đã được công chứng, cần phải mang theo bản chính để đối chiếu với bản sao.

Bước 2: Công chứng giấy tờ, văn bản khai di sản thừa kế

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và giấy tờ, Công chứng viên sẽ tiến hành xem xét và xác minh:

  • Trường hợp hồ sơ đầy đủ: Công chứng viên sẽ tiếp nhận, thụ lý vụ việc và ghi vào sổ công chứng.
  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ: Công chứng viên gửi thông báo hướng dẫn và yêu cầu bổ sung.
  • Trường hợp hồ sơ không có cơ sở để giải quyết: Công chứng viên gửi thông báo giải thích lý do từ chối tiếp nhận.

Bước 3: Thụ lý văn bản khai nhận di sản thừa kế

Sau khi hồ sơ được tiếp nhận, quy trình niêm yết sẽ được tổ chức hành nghề công chứng công khai tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản thừa kế đã mất.

Nếu không thể xác định được địa chỉ thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú cuối cùng của người đó trong thời hạn 15 ngày.

Nội dung niêm yết cần nêu rõ được những điều như sau:

  • Họ tên của người để lại di sản thừa kế.
  • Họ tên của những người khai di sản thừa kế.
  • Quan hệ của những người khai di sản thừa kế với người để lại di sản.
  • Danh mục di sản thừa kế.

Đặc biệt, niêm yết cần phải nêu rõ điều sau đây:

“Nếu có khiếu nại, tố cáo về việc bỏ sót, giấu giếm người được hưởng di sản, bỏ sót người thừa kế, di sản thừa kế không thuộc quyền sở hữu, sử dụng của người để lại di sản thì khiếu nại, tố cáo đó phải gửi cho tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết”

Sau khi niêm yết được 15 ngày, UBND cấp xã có trách nhiệm xác nhận niêm yết. Căn cứ theo Điều 18 Nghị định 29/2015/NĐ-CP, cần phải chú ý một số điều như sau:

  • Trong trường hợp di sản có cả bất động sản và động sản, hoặc chỉ có bất động sản thì phải tiến hành niêm yết tại UBND nơi người để lại di sản thường trú và nơi có đất (nếu nơi có đất khác với địa chỉ thường trú của người đã mất).
  • Trong trường hợp di sản chỉ có động sản và nơi thường trú/tạm trú cuối cùng của người để lại di sản không thuộc cùng một tỉnh thì có thể đề nghị UBND cấp xã nơi người để lại di sản thừa kế thường trú/tạm trú tiến hành niêm yết.

Bước 4: Thực hiện ký văn bản khai di sản thừa kế

Nếu không có khiếu nại gì về việc niêm yết thì tổ chức hành nghề công chứng sẽ tiến hành giải quyết hồ sơ:

  • Trường hợp đã có dự thảo văn bản khai nhận: Công chứng viên sẽ tiến hành kiểm tra các nội dung có trong văn bản, để đảm bảo không có điều khoản nào vi phạm pháp luật hoặc trái với đạo đức xã hội…
  • Trường hợp chưa có dự thảo văn bản khai nhận: Công chứng viên tiến hành soạn thảo theo đề nghị của người khai di sản thừa kế. Sau khi hoàn thành, người thừa kế sẽ đọc lại nội dung, nếu đồng ý thì sẽ được hướng dẫn ký vào văn bản khai nhận di sản thừa kế.

Công chứng viên sẽ yêu cầu người thừa kế xuất trình đầy đủ bản chính của các loại giấy tờ nêu trên để đối chiếu, trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của văn bản khai nhận di sản này.

Sau khi ký chứng nhận sẽ tiến hành thu các loại phí như thù lao công chứng và các chi phí khác, đồng thời gửi trả Văn bản khai di sản cho người thừa kế.

Bài viết liên quan:

Thủ tục khiếu nại giải quyết tranh chấp đất đai chi tiết cập nhật 2024

Chi phí thuê luật sư vụ án dân sự tại TP.Hồ Chí Minh

Thời hạn để khai nhận di sản thừa kế quy định như thế nào?

Tư vấn thủ tục nhận thừa kế

Theo Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015 thì thời hiệu thừa kế như sau:

– Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì di sản được giải quyết như sau:

+ Di sản thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định tại Điều 236 Bộ luật Dân sự 2015;

+ Di sản thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu quy định tại điểm a khoản này.

– Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

– Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là 03 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

Bài viết liên quan:

Văn phòng luật sư tư vấn thừa kế online và trực tiếp tại TP Hồ Chí Minh

Dịch vụ tư vấn Luật doanh nghiệp quận Bình Tân trọn gói 

Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục nhận thừa kế

Những ai không được quyền hưởng di sản

Căn cứ Điều 621 Bộ luật dân sự:

(i)Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:

– Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;

– Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

– Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

– Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

(ii) Những người quy định tại khoản (i) vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.

Như vậy, những người theo quy định nêu trên không được quyền hưởng di sản thừa kế, tuy nhiên nếu người để lại di sản biết những hành vi của người đó nhưng vẫn cho hưởng di sản thì những người nêu trên vẫn được hưởng.

Trường hợp tài sản không có người nhận thừa kế xử lý như thế nào?

Theo Điều 622 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định tài sản không có người nhận thừa kế như sau: “Trường hợp không có người thừa kế theo di chúc, theo pháp luật hoặc có nhưng không được quyền hưởng di sản, từ chối nhận di sản thì tài sản còn lại sau khi đã thực hiện nghĩa vụ về tài sản mà không có người nhận thừa kế thuộc về Nhà nước”.

Tiến hành khai nhận di sản thừa kế ở đâu?

Khai nhận di sản thừa kế là thủ tục hành chính nhằm xác định quyền và nghĩa vụ của những người được hưởng di sản đối với tài sản của người đã khuất. Thủ tục khai nhận di sản thừa kế được thực hiện tại văn phòng công chứng nơi cư trú cuối cùng của người để lại di sản.

Phí, lệ phí thực hiện công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

Người yêu cầu công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế phải nộp phí công chứng.

Theo Thông tư số 257/2016/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 111/2017/TT-BTC, mức thu phí công chứng văn bản khai nhận di sản được tính trên giá trị di sản. Cụ thể như sau:

TT Giá trị tài sản Mức thu

(đồng/trường hợp)

1 Dưới 50 triệu đồng 50.000 nghìn
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100.000 nghìn
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản vượt quá 05 tỷ đồng
7 Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản vượt quá 10 tỷ đồng.
8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Tư vấn thủ tục nhận thừa kế tại BKC Law

BKC Law cung cấp dịch vụ tư vấn toàn diện về thủ tục nhận thừa kế, giúp khách hàng đảm bảo quyền lợi hợp pháp của mình. Quy trình bao gồm: xác định di sản thừa kế, lập hồ sơ khai nhận thừa kế, công chứng văn bản thừa kế và thực hiện các thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản. Chúng tôi hỗ trợ giải quyết tranh chấp, nếu có, đảm bảo nhanh chóng và đúng pháp luật. Với đội ngũ luật sư giàu kinh nghiệm, BKC Law cam kết mang đến giải pháp tối ưu, tiết kiệm thời gian và chi phí cho khách hàng.

Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 3333 41

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1:  Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Bài viết liên quan:

Giá thuê luật sư tư vấn thừa kế trọn gói cập nhật mới nhất

Văn phòng Luật sư quận Bình Tân

5 bước giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE