Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Chính sách thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Avatar của tác giả

Cố vấn chuyên môn

Trung Chu

Luật Sư

Xem thông tin
0
(0)

 Chính sách thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là một phần quan trọng trong hệ thống thuế của nhiều quốc gia, nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho đầu tư nước ngoài đồng thời đảm bảo công bằng và hiệu quả trong quản lý thuế. Chính sách này thường bao gồm các quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, thuế xuất nhập khẩu và các loại thuế khác. Mục tiêu chính là khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài, nâng cao tính cạnh tranh và đảm bảo rằng các doanh nghiệp nước ngoài đóng góp công bằng vào ngân sách quốc gia. Các quy định thuế có thể thay đổi tùy theo chính sách của từng quốc gia, nhưng thường sẽ cân nhắc giữa việc ưu đãi thuế để thu hút đầu tư và bảo vệ lợi ích của nền kinh tế trong nước.

Thế nào là doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài?

Chính sách thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của Nhà đầu tư nước ngoài được Nhà đầu tư nước ngoài bỏ vốn thành lập tại Việt Nam tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh.

Công ty 100% vốn nước ngoài được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp và Cam kết WTO, các điều ước quốc tế và các văn bản pháp lý liên quan. Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo hình thức Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, được thành lập và hoạt động kể từ ngày được cấp giấy phép đầu tư.

Các loại thuế mà doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phải nộp

Thuế môn bài

Thuế môn bài là thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp. Thuế môn bài thu hằng năng, mức thu theo bậc dựa vào vốn đăng ký kinh doanh hoặc doanh thu một năm của doanh nghiệp. Từ ngày 1/1/2017, “thuế môn bài” được thay bằng “lệ phí môn bài” theo công văn 5633/TCT-CS ban hành ngày 29/12/2015.

Mức đóng lệ phí môn bài: Căn cứ theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về lệ phí môn bài:

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: Mức lệ phí là 3.000.000 đồng/năm.
  • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: Mức lệ phí là 2.000.000 đồng/năm.
  • Các tổ chức kinh tế khác: Mức lệ phí là 1.000.000 đồng/năm.

Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế đánh vào phần thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh và phần thu nhập khác của doanh nghiệp. Thu nhập khác thường là phần thu nhập từ việc chuyển nhượng tài sản và các quyền tài sản.

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp = [Thu nhập chịu thuế – (Thu nhập miễn thuế + Lỗ kết chuyển từ năm trước)] x Thuế suất
  • Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Khoản chi được trừ + Thu nhập khác.

Mức thuế suất để tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2024

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thông thường là 20%, trừ trường hợp:

Trường hợp Mức thuế suất
Hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam 32% – 50%
Doanh nghiệp được hưởng ưu đãi về thuế suất 10% hoặc 17%.
Dự án đầu tư mới; thu nhập doanh nghiệp từ thực hiện dự án đầu tư mới trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; lĩnh vực sản xuất; các dự án mới thuộc danh mục sản phẩm công nghệ hỗ trợ ưu tiên phát triển 10% trong 15 năm
Thu nhập từ hoạt động xuất bản của Nhà xuất bản; dự án đầu tư – kinh doanh nhà ở xã hội để bán, cho thuê, cho thuê mua; từ hoạt động xã hội trong lĩnh vực giáo dục – đào tạo, dạy nghề,  y tế 10%
Trồng trọt, chăn nuôi, chế biến ở các địa bàn có nền kinh tế đặc biệt khó khăn 15%
Quỹ tín dụng nhân dân, ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô 17%

Thuế giá trị gia tăng

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế đánh trên giá trị gia tăng của hàng hóa và dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng.

Có 2 phương pháp tính thuế như sau:

Phương pháp 1: Phương pháp khấu trừ

Thuế phải nộp = (Giá trị hàng hóa, dịch vụ bán ra x Thuế suất VAT) – Số thuế VAT đầu vào đã nộp.

Thuế suất: Có thể áp dụng 0%, 5%, hoặc 10% tùy thuộc vào loại hàng hóa hoặc dịch vụ.

Phương pháp 2: Phương pháp trực tiếp

Thuế phải nộp = Doanh thu x Tỷ lệ % thuế VAT.

Thuế thu nhập cá nhân

Công ty 100% vốn nước ngoài hoạt động tại Việt Nam và sử dụng lao động trực tiếp cần chịu trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thu nhập cá nhân cho nhân viên của mình. Điều này là một phần không thể thiếu của quản lý tài chính và tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp này. Do đó, thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài không chỉ bao gồm thuế thu nhập doanh nghiệp mà còn bao gồm cả thuế thu nhập cá nhân cho người lao động.

Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Chính sách thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Các doanh nghiệp FDI được hưởng ưu đãi về mức thuế suất thuế TNDN nước ngoài khi thực hiện các dự án đầu tư thuộc các ngành nghề hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định pháp luật.

Mức thuế suất ưu đãi

Căn cứ theo Điều 19, Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp FDI được hưởng thuế suất ưu đãi như sau:

  • Doanh nghiệp mới thành lập được hưởng mức ưu đãi về thuế là 10% trong suốt thời gian hoạt động.
  • Thu nhập từ hoạt động thực hiện dự án đầu tư mới tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn được áp dụng mức thuế suất 17% trong 10 năm.
  • Thu nhập của doanh nghiệp trồng trọt, chăn nuôi, chế biến trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản thuộc khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn sẽ được áp dụng mức thuế suất 15%.
  • Doanh nghiệp là Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác xã và Tổ chức tài chính vi mô: Áp dụng mức thuế suất 17%.

Miễn giảm thuế TNDN

Căn cứ theo Điều 20, Thông tư 78/2014/TT-BTC, một số doanh nghiệp FDI sẽ được áp dụng mức miễn thuế TNDN, cụ thể như sau: Miễn thuế 04 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong thời gian 09 năm kế tiếp đối với:

  • Thu nhập của doanh nghiệp phát sinh từ đầu tư dự án mới được hưởng ưu đãi thuế suất 10% trong 15 năm.
  • Thu nhập của doanh nghiệp phát sinh từ đầu tư dự án mới thuộc lĩnh vực xã hội hóa và thực hiện tại khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.

Miễn thuế 04 năm, giảm 50% thuế phải nộp trong vòng 05 năm kế tiếp đối với thu nhập của doanh nghiệp phát sinh từ đầu tư dự án mới thuộc lĩnh vực xã hội hóa không thuộc khu vực có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
Miễn thuế 02 năm, giảm 50% thuế phải nộp trong vòng 04 năm kế tiếp đối với:

  • Thu nhập từ việc thực hiện dự án đầu tư mới: Thuế suất 17% áp dụng 10 năm.
  • Thu nhập của doanh nghiệp phát sinh từ đầu tư dự án mới thuộc khu công nghiệp.

Miễn thuế nhập khẩu

  • Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được áp dụng miễn thuế nhập khẩu đối với các trường hợp hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định; nguyên liệu, vật liệu, linh kiện nhập khẩu để sản xuất.

Miễn thuế, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

  • Một số trường hợp miễn thuế, giảm thuế TNDN căn cứ vào Thông tư 78/2014/TT-BTC được sửa đổi tại thông tư 96/2015/TT-BTC. Trong đó, miễn thuế 02 năm, giảm 50% trong 4 năm tiếp theo đối với các doanh nghiệp trong khu công nghiệp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế khó khăn.

Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất

  • Doanh nghiệp có dự án nông nghiệp được nhà nước giao đất hoặc chuyển mục đích làm nhà ở theo quy định Luật đất đai sẽ được miễn tiền chuyển mục đích sử dụng đất, miễn tiền sử dụng đất với diện tích đất chuyển đổi.
  • Miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp với các trường hợp như: dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư; lĩnh vực ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn.

Các điều kiện để doanh nghiệp được hưởng ưu đãi thuế

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài cần phải đáp ứng một số yêu cầu và điều kiện cụ thể để được nhận ưu đãi thuế TNDN, bao gồm:

– Đáp ứng các tiêu chí về lĩnh vực đầu tư: Doanh nghiệp phải đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên phát triển theo quy định của pháp luật.

– Hoạt động tại các khu vực ưu đãi: Doanh nghiệp cần hoạt động tại các khu công nghiệp, khu công nghệ cao, hoặc khu kinh tế được quy định là các khu vực ưu đãi đầu tư.

– Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế và pháp luật: Doanh nghiệp phải tuân thủ các quy định về nghĩa vụ thuế và các yêu cầu pháp lý liên quan.

– Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam có thể được hưởng nhiều ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm miễn thuế, giảm thuế cho các khu vực và ngành nghề ưu tiên, cũng như các dự án đầu tư đặc biệt.

Các lưu ý về thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Nghĩa vụ Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài phải thực hiện kê khai và nộp đầy đủ các loại thuế của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Thuế suất 20% của tất các các dự án nước ngoài nếu không thuộc đối tượng ưu đãi. Phần thuế thu nhập cá nhân được tính từ tiền lương, tiền công của người lao động được tính:

  • Thuế suất 20% với cá nhân không cư trú;
  • 10% với cá nhân cư trú hoặc theo biểu lũy tiến từng phần.

Nghĩa vụ Thuế đối với doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài đối với phần thuế giá trị gia tăng thì số tiền thuế VAT sẽ giống với doanh nghiệp tại Việt Nam. Đối với các doanh nghiệp sản xuất hàng hóa ra nước ngoài thì phụ thuộc vào doanh nghiệp được áp dụng chính sách cho doanh nghiệp chế xuất nếu đáp ứng đủ điều kiện quy định cho doanh nghiệp chế xuất hay không thì sẽ có những mức thuế VAT khác nhau.

Dịch vụ về tư vấn pháp luật thuế cho công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam mà BKC Law cung cấp

Dịch vụ của BKC Law trong việc tư vấn pháp luật thuế cho các công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam tập trung vào việc cung cấp giải pháp toàn diện và chính xác để giúp doanh nghiệp tuân thủ đầy đủ các quy định về thuế. Chúng tôi hỗ trợ phân tích và tối ưu hóa các vấn đề liên quan đến thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế giá trị gia tăng, và các nghĩa vụ thuế khác, đồng thời tư vấn về cách tận dụng các ưu đãi thuế và giảm thiểu rủi ro thuế. Với đội ngũ chuyên gia giàu kinh nghiệm và hiểu biết sâu sắc về pháp luật thuế Việt Nam, BKC Law cam kết mang đến dịch vụ tư vấn chất lượng và hiệu quả, giúp doanh nghiệp hoạt động thuận lợi và bền vững tại thị trường Việt Nam.

Với đội ngũ luật sư thâm niên nhiều năm kinh nghiệm, kiến thức pháp lý vững vàng và khả năng tư vấn song ngữ tốt, BKC LAW tự tin là một trong những đối tác pháp lý tốt nhất trên thị trường để hỗ trợ các dịch vụ tư vấn liên quan đến hoạt động thành lập công ty thành lập công ty nước ngoài tại Việt Nam.

Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 3333 41

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1:  Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE