Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Hồ sơ, thủ tục và phí sang tên đất nông nghiệp

Avatar của tác giả

Cố vấn chuyên môn

Trung Chu

Luật Sư

Xem thông tin
0
(0)

 Sang tên đất nông nghiệp là một trong những thủ tục pháp lý quan trọng nhằm chuyển nhượng quyền sử dụng đất từ người này sang người khác. Quá trình này không chỉ đảm bảo quyền lợi pháp lý cho các bên tham gia mà còn góp phần minh bạch hóa thông tin về quyền sở hữu đất đai. Tuy nhiên, để thực hiện việc sang tên một cách hợp pháp và hiệu quả, người dân cần nắm rõ hồ sơ cần chuẩn bị, quy trình thủ tục cũng như các khoản phí liên quan. Dưới đây là những thông tin chi tiết về hồ sơ, thủ tục và chi phí khi sang tên đất nông nghiệp, giúp bạn hiểu rõ và chuẩn bị tốt nhất cho quá trình này.

Điều kiện sang tên đất nông nghiệp

Hồ sơ, thủ tục và phí sang tên đất nông nghiệp

Theo khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024, điều kiện sang tên đất nông nghiệp bao gồm:

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật Đất đai 2024.
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất.

Các điều kiện trên nhằm đảm bảo trong quá trình sang tên hay sau khi đã hoàn thành việc sang tên không xảy ra tranh chấp với bên thứ ba. Thông qua đó đảm bảo quyền lợi của bên được sang tên, đồng thời giúp cơ quan nhà nước dễ dàng quản lý đất đai.

Các bước thực hiện thủ tục sang tên đất nông nghiệp mới nhất

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực

Căn cứ điểm a khoản 3 Điều 27 Luật Đất đai 2024, khi chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất giữa hộ gia đình, cá nhân với nhau phải công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

Bước 2: Khai thuế thu nhập cá nhân và lệ phí trước bạ

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ khai thuế

– Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:

+ Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.

+ Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.

+ Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng.

+ Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.

+ Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp theo quy định của khoản 4 Điều 44 Luật Quản lý thuế.

– Thời hạn khai thuế thu nhập cá nhân được quy định rằng

+ Nếu đó là hợp đồng không có thỏa thuận người nhận chuyển nhượng nộp thuế thay thì trong vòng 10 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực bên chuyển nhượng phải nộp hồ sơ khai thuế.

+ Nếu đó là hợp đồng có thỏa thuận người nhận chuyển nhượng là người nộp thuế thay thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực phải nộp hồ sơ khai thuế.

– Thời hạn nộp lệ phí trước bạ là nộp cùng với hồ sơ đăng ký biến động.

Bước 3: Đăng ký biến động (đăng ký sang tên).

Chuẩn bị hồ sơ

– Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK.

– Hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có công chứng hoặc chứng thực.

– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp.

– Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo Mẫu số 03/BĐS-TNCN.

– Giấy tờ chứng minh thuộc diện miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).

Lưu ý: Hồ sơ trên đây áp dụng đối với trường hợp bên nhận chuyển nhượng nộp thuế thay, nếu không nộp thuế thay thì không cần nộp tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

* Nộp hồ sơ

Cách 1: Hộ gia đình, cá nhân nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất nếu có nhu cầu

Cách 2: Hộ gia đình, cá nhân không nộp hồ sơ tại UBND xã, phường, thị trấn nơi có đất

– Nếu địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa.

– Nếu địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương) hoặc nộp trực tiếp tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất cấp huyện nếu địa phương đó không có Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

* Tiếp nhận, giải quyết

– Nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ theo thông báo của cơ quan thuế, trừ trường hợp được miễn.

* Trả kết quả

Cơ quan giải quyết phải trả kết quả trong thời gian 03 ngày làm việc, kể từ ngày giải quyết xong.

* Thời gian giải quyết

– Theo khoản 2 Điều 22 Thông tư 10/2024/TT-BTNMT quy định thời hạn thực hiện thủ tục sang tên là không quá 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ; không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

– Thời gian trên không tính thời gian các ngày nghỉ, ngày lễ; không tính thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất; không tính thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Bài viết liên quan:

Thuê luật sư tranh chấp đất đai bao nhiêu tiền?

Văn phòng luật sư tư vấn đất đai online và trực tiếp tại TP Hồ Chí Minh

Chi phí thực hiện thủ tục sang tên đất nông nghiệp

Hồ sơ, thủ tục và phí sang tên đất nông nghiệp

Căn cứ Thông tư 92/2015/TT-BTC, Nghị định 10/2022/NĐ-CP, Thông tư 85/2019/TT-BTC, khi chuyển nhượng, tặng cho nhà đất các bên có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ và phí thẩm định hồ sơ theo quy định, cụ thể:

* Thuế thu nhập cá nhân

– Mức thuế phải nộp:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 2% x Giá chuyển nhượng

– Trường hợp được miễn và hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân:

* Lệ phí trước bạ

– Mức nộp lệ phí trước bạ:

Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, lệ phí trước bạ được tính như sau:

Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng

Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.

* Phí thẩm định hồ sơ khi sang tên

Phí thẩm định hồ sơ do UBND cấp tỉnh quy định nên mức thu giữa các tỉnh, thành khác nhau.

Bài viết liên quan:

Dịch vụ tư vấn luật quận Bình Tân với luật sư giỏi và uy tín nhất

Thủ tục khiếu nại giải quyết tranh chấp đất đai chi tiết cập nhật 2024

Những thay đổi về mua bán đất nông nghiệp từ ngày 01/08/2024

* Không trực tiếp sản xuất nông nghiệp vẫn được nhận chuyển nhượng đất trồng lúa

Căn cứ khoản 3 Điều 191 Luật Đất đai 2013 thì cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.

Tuy nhiên đến khoản 7 điều 45 Luật Đất đai 2024 thì cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được phép nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa theo hạn mức được quy định chi tiết tại Điều 176 Luật Đất đai 2024, trừ trường hợp người nhận tặng cho là người thuộc hàng thừa kế.

Trường hợp vượt quá hạn mức thì phải thành lập tổ chức kinh tế và có phương án sử dụng đất trồng lúa được UBND cấp huyện phê duyệt với các nội dung chính sau: địa điểm, diện tích, mục đích sử dụng đất, kế hoạch sản xuất, kinh doanh nông nghiệp, vốn đầu tư, thời hạn sử dụng đất và tiến độ sử dụng đất.

Như vậy, Luật Đất đai 2024 đã cho phép cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa trong hạn mức giao đất.

*Tăng hạn mức nhận chuyển nhượng đất nông nghiệp từ 01/8/2024

Căn cứ Điều 177 Luật Đất đai 2024 quy định về hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân như sau:

Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân không quá 15 lần hạn mức giao đất nông nghiệp của cá nhân đối với mỗi loại đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 176 Luật Đất đai 2024.

Việc xác định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp quy định trên phải căn cứ vào các yếu tố sau đây:

– Điều kiện về đất đai và công nghệ sản xuất;

– Chuyển dịch lực lượng lao động, cơ cấu kinh tế; quá trình đô thị hóa.

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, căn cứ quy định trên, quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của cá nhân phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương.

Dịch vụ hỗ trợ tư vấn thủ tục sang tên đất nông nghiệp tại BKC Law

BKC Law cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ toàn diện trong thủ tục sang tên đất nông nghiệp. Với đội ngũ luật sư và chuyên viên pháp lý giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết đồng hành cùng khách hàng từ bước chuẩn bị hồ sơ, nộp đơn đến khi hoàn tất các thủ tục tại cơ quan nhà nước. Dịch vụ của BKC Law giúp đảm bảo quá trình sang tên diễn ra nhanh chóng, đúng quy định pháp luật, đồng thời tối ưu hóa thời gian và chi phí cho khách hàng.

Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 3333 41

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1 Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Bài viết liên quan:

5 bước giải quyết tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Chi phí thuê luật sư khởi kiện tại thành phố Hồ Chí Minh cập nhật mới nhất

Luật sư tư vấn tranh chấp đất đai và các loại tranh chấp đất đai hiện nay

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE