Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Giải quyết tranh chấp thương mại tại Tòa án

Avatar của tác giả

Cố vấn chuyên môn

Trung Chu

Luật Sư

Xem thông tin
0
(0)

  Tranh chấp thương mại là những vấn đề khó có thể tránh khỏi trong quá trình hoạt động kinh doanh thường ngày của các doanh nghiệp. Khi các tranh chấp giữa các bên không thể hòa giải và cần phải giải quyết thì thường là Tòa án sẽ là cơ quan xem xét, giải quyết các tranh chấp này.

Như vậy, thủ tục giải quyết các tranh chấp kinh doanh, thương mại tại Tòa án giữa các bên sẽ căn cứ vào quy định nào của pháp luật? Theo các bước như thế nào? Thời hiệu khởi kiện vụ án là bao lâu? Tất cả các nội dung trên sẽ được Công ty Luật BKC giải đáp cụ thể như sau:

 

Giải quyết tranh chấp thương mại tại Tòa án

I. Căn cứ pháp lý

  • Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 số 92/2015/QH13
  • Luật Thương mại 2005 số 36/2005/QH11
  • Luật Doanh nghiệp năm 2020 số 59/2020/QH14

 

II. Những tranh chấp kinh doanh thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của tòa án

Căn cứ Điều 30 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015, quy định:

Điều 30. Những tranh chấp về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

1. Tranh chấp phát sinh trong hoạt động kinh doanh, thương mại giữa cá nhân, tổ chức có đăng ký kinh doanh với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.

2. Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ giữa cá nhân, tổ chức với nhau và đều có mục đích lợi nhuận.

3. Tranh chấp giữa người chưa phải là thành viên công ty nhưng có giao dịch về chuyển nhượng phần vốn góp với công ty, thành viên công ty.

4. Tranh chấp giữa công ty với các thành viên của công ty; tranh chấp giữa công ty với người quản lý trong công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc thành viên Hội đồng quản trị, giám đốc, tổng giám đốc trong công ty cổ phần, giữa các thành viên của công ty với nhau liên quan đến việc thành lập, hoạt động, giải thể, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, bàn giao tài sản của công ty, chuyển đổi hình thức tổ chức của công ty.

5. Các tranh chấp khác về kinh doanh, thương mại, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.

Theo quy định trên, nếu tranh chấp giữa các bên thuộc một trong các trường hợp trên thì có thể nộp đơn khởi kiện và hồ sơ kèm theo đơn để yêu cầu tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định.

 

III. Thời hiệu khởi kiện

Căn cứ khoản 3 Điều 150 Bộ luật dân sự năm 2015 quy định:

“Thời hiệu khởi kiện vụ án kinh doanh thương mại là thời hạn mà bên (chủ thể) được quyền khởi kiện yêu cầu tòa án giải quyết vụ án. Nếu thời hạn đó kết thúc thì bên muốn khởi kiện mất quyền khởi kiện, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác”.

Thời hiệu khởi kiện vụ án kinh doanh thương mại là 02 (hai) năm trong trường hợp pháp luật không có quy định về thời hiệu khởi kiện. Thời hiệu khởi kiện vụ án kinh doanh thương mại được tính từ ngày bên khởi kiện biết được quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm phạm.

Theo quy định trên thì nếu pháp luật không có quy định về thời hiệu thì vụ án kinh doanh thương mại có thời hiện khởi kiện là 02 (hai) năm. Do đó, bên khởi kiện phải tiến hành khởi kiện vụ án kinh doanh thương mại phải khởi kiện trong thời hạn 02 (hai) năm kể từ thời điểm biết được quyền và lợi ích của mình bị xâm phạm.

 

IV. Hồ sơ khởi kiện

Hồ sơ khởi kiện tại Tòa án, bao gồm các giấy tờ, tài liệu sau:

  • Đơn khởi kiện (theo mẫu của Tòa án)
  • Giấy tờ nhân thân, tài liệu pháp lý về tư cách pháp lý của bên khởi kiện và các đương sự khác như bị đơn, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan, bao gồm các tài liệu sau: Giấy phép đầu tư, Giấy phép đăng ký hoạt động kinh doanh, Điều lệ công ty, quyết định bổ nhiệm hoặc cử người đại diện của doanh nghiệp, giấy ủy quyền cho người tham gia tố tụng (nếu có) … (Lưu ý: Các giấy tờ này cần được sao y theo quy định để nộp cho Tòa án).
  • Thỏa thuận, Hợp đồng giao dịch, Email hoặc các tài liệu giao dịch khác có giá trị tương đương hợp đồng thương mại, Biên bản làm việc, Phụ lục hợp đồng (nếu có) …
  • Các tài liệu, chứng từ về việc thực hiện hợp đồng như hợp đồng bảo lãnh, thế chấp tại ngân hàng, cầm cố (nếu có), biên bản giao nhận hàng hóa, biên bản nghiệm thu, chứng từ thanh toán, Biên bản xác nhận công nợ, biên bản làm việc các bên và biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có) …
  • Các giấy tờ giao dịch khác mà các bên còn nắm giữ (nếu có) …

 

V. Thẩm quyền của Tòa án

1. Toà án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết vụ án kinh doanh thương mại sau đây:

Căn cứ Khoản 1,2,3 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định về Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện:

”1. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những tranh chấp sau đây:

[…]

b) Tranh chấp về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 Điều 30 của Bộ luật này;

[…]

2. Tòa án nhân dân cấp huyện có thẩm quyền giải quyết những yêu cầu sau đây:

[…]

c) Yêu cầu về kinh doanh, thương mại quy định tại khoản 1 và khoản 6 Điều 31 của Bộ luật này;

[…]

3. Những tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này mà có đương sự hoặc tài sản ở nước ngoài hoặc cần phải ủy thác tư pháp cho cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài, cho Tòa án, cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này.

[…]”

2. Toàn án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết vụ án kinh doanh thương mại sau đây:

Căn cứ Khoản 1,2,3 Điều 35 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định về Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp huyện:

”Điều 37. Thẩm quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh

1. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc sau đây:

a) Tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 26, 28, 30 và 32 của Bộ luật này, trừ những tranh chấp thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

b) Yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động quy định tại các điều 27, 29, 31 và 33 của Bộ luật này, trừ những yêu cầu thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại

khoản 2 và khoản 4 Điều 35 của Bộ luật này;

c) Tranh chấp, yêu cầu quy định tại khoản 3 Điều 35 của Bộ luật này.

2. Tòa án nhân dân cấp tỉnh có thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ thẩm những vụ việc dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân cấp huyện quy định tại Điều 35 của Bộ luật này mà Tòa án nhân dân cấp tỉnh tự mình lấy lên để giải quyết khi xét thấy cần thiết hoặc theo đề nghị của Tòa án nhân dân cấp huyện”.

 

VI. Thời hạn giải quyết vụ án kinh doanh thương mại

Căn cứ Điều 203 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015 quy định về thời gian giải quyết vụ án kinh doanh thương mại:

“Điều 203. Thời hạn chuẩn bị xét xử

1. Thời hạn chuẩn bị xét xử các loại vụ án, trừ các vụ án được xét xử theo thủ tục rút gọn hoặc vụ án có yếu tố nước ngoài, được quy định như sau:

[…]

b) Đối với các vụ án quy định tại Điều 30 và Điều 32 của Bộ luật này thì thời hạn là 02 tháng, kể từ ngày thụ lý vụ án.

Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Chánh án Tòa án có thể quyết định gia hạn thời hạn chuẩn bị xét xử nhưng không quá 02 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này và không quá 01 tháng đối với vụ án thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản này.

Trường hợp có quyết định tạm đình chỉ việc giải quyết vụ án thì thời hạn chuẩn bị xét xử được tính lại kể từ ngày quyết định tiếp tục giải quyết vụ án của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

[…]

4. Trong thời hạn 01 tháng, kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử, Tòa án phải mở phiên tòa; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng”.

Theo quy định trên, thời hạn Tòa án chuẩn bị xét xử là 02 (hai) tháng kể từ ngày thụ lý vụ án. Đối với vụ án có tính chất phức tạp hoặc do sự kiện bất khả kháng, trở ngại khách quan thì Tòa án được gia hạn thời gian chuẩn bị xét xử là 01 (một) tháng. Thời hạn mở phiên tòa là 01 (một tháng) kể từ ngày Tòa án ra quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm. Trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn này là 02 tháng.

 

VII. Án phí, lệ phí tranh chấp thương mại 

Án phí là mức phí giải quyết vụ án kinh doanh thương mại mà đương sự phải nộp cho cho cơ quan có thểm quyền để được xem xét, giải quyết vụ án. Án phí bao gồm án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm:

Mức án phí, lệ phí được ban hành kèm theo:

A. DANH MỤC ÁN PHÍ

Stt

Tên án phí

Mức thu

I

Án phí hình sự

1

Án phí hình sự sơ thẩm

200.000 đồng

2

Án phí hình sự phúc thẩm

200.000 đồng

II

Án phí dân sự

1

Án phí dân sự sơ thẩm

1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

1.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

3.000.000 đồng

1.3

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% giá trị tài sản có tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

1.4

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch

a

Từ 60.000.000 đồng trở xuống

3.000.000 đồng

b

Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 5% của giá trị tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

1.5

Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 2.000.000.000 đồng 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

2

Án phí dân sự phúc thẩm

2.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

300.000 đồng

2.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

2.000.000 đồng

III

Án phí hành chính

1

Án phí hành chính sơ thẩm

300.000 đồng

2

Án phí hành chính phúc thẩm

300.000 đồng

 

B. DANH MỤC LỆ PHÍ TÒA ÁN

Stt

Tên lệ phí

Mức thu

I

Lệ phí giải quyết việc dân sự

1

Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động

300.000 đồng

2

Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động

300.000 đồng

II

Lệ phí Tòa án khác

1

Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài

a

Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài

3.000.000 đồng

b

Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài

300.000 đồng

2

Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại

a

Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên

300.000 đồng

b

Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc

500.000 đồng

c

Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng

800.000 đồng

d

Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài

500.000 đồng

3

Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản

1.500.000 đồng

4

Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công

1.500.000 đồng

5

Lệ phí bắt giữ tàu biển

8.000.000 đồng

6

Lệ phí bắt giữ tàu bay

8.000.000 đồng

7

Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam

1.000.000 đồng

8

Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài

200.000 đồng

9

Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án

1.500 đồng/trang A4

 

Trên đây là bài viết của công ty luật BKC Law về trình tự và thủ tục giải quyết các tranh chấp thương mại tại Toà Án. Để được hỗ trợ tư vấn và thực hiện nhanh các thủ tục nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp, hãy gọi ngay cho Luật Sư của chúng tôi.

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE