Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Điều kiện để người nước ngoài mở công ty tại Việt Nam

Avatar của tác giả

Cố vấn chuyên môn

Trung Chu

Luật Sư

Xem thông tin
0
(0)

Tại Việt Nam với nền kinh tế đang phát triển nhanh chóng và môi trường đầu tư ngày càng hấp dẫn, đã thu hút nhiều nhà đầu tư nước ngoài, đặc biệt các điều kiện để người nước ngoài mở công ty tại Việt Nam cũng đang được nhà nước đưa ra nhiều chính sách hỗ trợ. Để mở công ty tại Việt Nam, người nước ngoài cần hiểu rõ các điều kiện pháp lý cũng như quy trình cần thiết. Những yếu tố như loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực đầu tư, và quy định về vốn tối thiểu là những điểm quan trọng mà nhà đầu tư cần xem xét. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các điều kiện và quy trình để người nước ngoài có thể thiết lập doanh nghiệp tại Việt Nam một cách thuận lợi nhất.

Điều kiện về mặt chủ thể

Điều kiện để người nước ngoài mở công ty tại Việt Nam

Người nước ngoài được phép thành lập công ty tại Việt Nam khi:

Đối với cá nhân

  • Tuổi tác: Nhà đầu tư nước ngoài phải từ 18 tuổi trở lên.
  • Năng lực pháp lý: Phải có đầy đủ năng lực pháp lý, nghĩa là có khả năng thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
  • Lý lịch tư pháp: Không nằm trong danh sách các cá nhân bị cấm thành lập doanh nghiệp, không có tiền án về tội phạm kinh tế hoặc liên quan đến quản lý doanh nghiệp. Quốc tịch thuộc thành viên WTO

Đối với tổ chức

  • Giấy tờ hợp lệ: Tổ chức nước ngoài cần có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc tài liệu tương đương hợp pháp theo quy định của nước sở tại.
  • Cơ cấu tổ chức: Cần có cơ cấu tổ chức rõ ràng, bao gồm thông tin về người đại diện theo pháp luật.

Bài viết liên quan:

Dịch vụ làm thẻ APEC (ABTC) trọn gói và nhanh chóng nhất tại TP. Hồ Chí Minh

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đầu tư cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cập nhật mới nhất 2024

Ngành, nghề không được phép đầu tư kinh doanh tại Việt Nam

Theo Điều 6 Luật Đầu tư 2020 quy định những ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh như sau:

(1) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật Đầu tư 2020;

(2) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật Đầu tư 2020;

(3) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật Đầu tư 2020;

(4) Kinh doanh mại dâm;

(5) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

(6) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

(7) Kinh doanh pháo nổ;

(8) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm (1), (2), (3) trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính Theo Điều 6 Luật Đầu tư 2020 quy định những ngành nghề cấm đầu tư kinh doanh như sau:

(1) Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật Đầu tư 2020;

(2) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật Đầu tư 2020;

(3) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật Đầu tư 2020;

(4) Kinh doanh mại dâm;

(5) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

(6) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

(7) Kinh doanh pháo nổ;

(8) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các điểm (1), (2), (3) trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Điều kiện tiếp cận thị trường đối với cá nhân nước ngoài khi thành lập tổ chức kinh tế

Điều kiện để người nước ngoài mở công ty tại Việt Nam

Tại Điều 9 Luật Đầu tư 2020 quy định về điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, nhà đầu tư nước ngoài cần phải căn cứ vào Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm:

  • Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
  • Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.

Nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài bao gồm:

  • Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
  • Hình thức đầu tư;
  • Phạm vi hoạt động đầu tư;
  • Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
  • Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế Việt Nam là thành viên.

Theo đó, có 3 trường hợp tiếp cận thị trường đối với cá nhân nước ngoài khi mở công ty tại Việt Nam như sau:

  • Cá nhân nước ngoài không được mở công ty tại Việt Nam đối với ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường;
  • Cá nhân nước ngoài khi mở công ty tại Việt Nam hoạt động kinh doanh ngành nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài thì phải đáp ứng các điều kiện tại khoản 2 nêu trên.
  • Đối với các ngành nghề kinh doanh còn lại nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như quy định đối với nhà đầu tư trong nước.

Danh mục ngành, nghề chưa được và hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được công bố tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

Và kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc các giấy tờ khác có giá trị về mặt pháp lý tương đương thì công ty do nhà đầu tư nước ngoài thành lập thực hiện dự án đầu tư tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Ngoài ra, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư, thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, trừ trường hợp thành lập doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo và quỹ đầu tư khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Bài viết liên quan:

Quy trình và thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại VN cập nhật 2024

Dịch vụ thay đổi bổ sung ngành nghề đầu tư trong công ty vốn nước ngoài

Thủ tục thành lập công ty có vốn nước ngoài tại Việt Nam

Có 2 cách mở công ty nước ngoài tại Việt Nam:

Cách 1: Thành lập công ty bằng vốn của người Việt Nam rồi chuyển nhượng

Bước 1: Thành lập công ty có vốn Việt Nam

Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký mua phần vốn

góp, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký mua phần vốn góp,

mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài

Bước 4: Thay đổi giấy chứng nhận đăng ký

doanh nghiệp

Bước 5: Cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy phép

đủ điều kiện hoạt động

Cách 2: Thành lập công ty bằng vốn của người nước ngoài trực tiếp từ đầu

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 2: Nộp hồ sơ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 3: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

Bước 4: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ cấp Giấy

chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Bước 5: Công bố nội dung thông tin đăng ký

doanh nghiệp

Bước 6: Khắc dấu của công ty

Bước 7: Cấp Giấy phép kinh doanh hoặc giấy phép

đủ điều kiện hoạt động

Bước 8: Mở tài khoản vốn đầu tư trực tiếp nước

ngoài

Một số lưu ý quan trọng khi thực hiện đầu tư tại Việt Nam

1. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có nhận được ưu đãi đầu tư không?

Các công ty này có thể được nhận nhiều ưu đãi. Tuy nhiên các công ty cũng chỉ được hưởng các ưu đãi đầu tư giống với các doanh nghiệp Việt Nam. Và để nhận được ưu đãi, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật Việt Nam.

2. Nhà đầu tư nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam bằng những hình thức nào?

  • Mua cổ phần, mua phần góp vốn, đầu tư góp vốn
  • Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế
  • Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
  • Thực hiện các dự án đầu tư
  • Các loại hình tổ chức, hình thức đầu tư kinh tế mới phải theo quy định của Chính phủ

3. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài có được thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh kinh doanh không?

  • Cơ sở pháp lý: Biểu cam kết WTO
  • Các công ty có vốn đầu tư nước ngoài đều có quyền thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh, địa điểm kinh doanh của mình.

4. Công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần đóng những loại thuế nào?

Tương tự như các doanh nghiệp vốn Việt Nam, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài phải đóng những loại thuế cơ bản:

  • Thuế môn bài
  • Thuế Giá trị gia tăng (GTGT)
  • Thuế xuất nhập khẩu (nếu có tổ chức hoạt động xuất nhập khẩu)
  • Thuế thu nhập doanh nghiệp……

5. Trường hợp nào thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần cấp giấy chứng nhận đầu tư?

Một số trường hợp công ty có vốn đầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đầu tư:

  • Những dự án đầu tư của tổ chức kinh tế
  • Những dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài

Dịch vụ tư vấn đầu tư cho doanh nghiệp có vốn nước ngoài tại BKC Law

Tại BKC Law, chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư chuyên nghiệp cho doanh nghiệp có vốn nước ngoài, giúp quý khách hàng đáp ứng được các quy định pháp lý phức tạp tại Việt Nam. Đội ngũ luật sư của chúng tôi có kinh nghiệm phong phú trong việc hỗ trợ khách hàng từ giai đoạn lập kế hoạch đầu tư, xin cấp phép, đến việc tuân thủ quy định pháp luật hiện hành. Chúng tôi cam kết mang đến giải pháp tối ưu, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời đảm bảo quyền lợi hợp pháp trong quá trình hoạt động.

Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 3333 41

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1:  Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Bài viết liên quan:

Dịch vụ tư vấn Luật doanh nghiệp quận Bình Tân trọn gói 

Dịch vụ luật sư riêng cho doanh nghiệp

Quy trình và thủ tục mở công ty FDI tại Việt Nam cố vấn bởi luật sư chuyên môn

 

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE