Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Miễn giấy phép lao động (work permit) thủ tục theo quy định

5
(1)

          Giấy phép lao động là một trong những điều kiện bắt buộc khi người lao động nước ngoài muốn tham gia vào thị trường lao động tại Việt Nam, tuy nhiên, một số người lao động nước ngoài vẫn có thể được miễn giấy phép lao động nếu nằm trong danh sách những trường hợp đặc biệt theo quy định của pháp luật Việt Nam. Để có thể làm việc một cách hợp pháp và được pháp luật bảo vệ, người lao động nước ngoài cần nắm rõ những quy định pháp luật lao động về hồ sơ, thủ tục của work permit để tránh những hậu quả pháp lý không đáng có xảy ra.

Miễn giấy phép lao động (work permit) thủ tục theo quy định

Vì sao phải xin cấp giấy phép lao động?

            Giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn Giấy phép lao động là một loại giấy tờ/ chứng nhận cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại một doanh nghiệp, tổ chức có hiện diện thương mại (Giấy phép hoạt động) tại Việt Nam.

            Trên giấy phép lao động hoặc xác nhận miễn Giấy phép lao động đều có ghi rõ thông tin về người lao động bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc, chức danh công việc, hình thức làm việc và thời hạn của Giấy phép lao động, xác nhận miễn Giấy phép lao động.

             Giấy phép lao động hay xác nhận miễn Giấy phép lao động là giấy tờ điều kiện tiên quyết để người lao động nước ngoài có thể xin cấp visa/ thị thực lao động hoặc thẻ tạm trú 1-2 năm tại Việt Nam đồng thời có thể bảo lãnh cho thân nhân của mình (vợ/ chồng, cha, mẹ, con cái) để cư trú tại Việt Nam với cùng thời hạn của người lao động.

Bài viết liên quan:

Chi tiết hồ sơ và lệ phí gia hạn giấy phép lao động cho người nước ngoài

Dịch vụ visa làm việc cho người nước ngoài tại TP Hồ Chí Minh

Điều kiện được miễn giấy phép lao động

        Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người nước ngoài muốn được cấp giấy phép lao động tại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật Việt Nam;
  • Sức khỏe phù hợp với công việc tại Việt Nam;
  • Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không phạm tội theo quy định của pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế;
  • Thuộc diện được miễn giấy phép lao động theo quy định tại Nghị định 152/2020/NĐ-CP;
  • Có văn bản chấp thuận về việc sử dụng người lao động nước ngoài của cơ quan có thẩm quyền Việt Nam.

Các trường hợp được miễn giấy phép lao động theo quy định pháp luật

          Các trường hợp được miễn giấy phép lao động được thực hiện theo quy định tại Điều 154 Bộ luật lao động 2019  và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP

Cụ thể, những trường hợp người lao động nước ngoài được miễn work permit bao gồm:

STT Nội dung
1 Người nước ngoài là trưởng phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.
2 Người nước ngoài vào Việt Nam dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.
3 Người nước ngoài vào Việt Nam dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật phức tạp làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.
4 Luật sư nước ngoài đã được cấp giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam.
5 Người nước ngoài thuộc các trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
6 Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống tại Việt Nam.
7 Người nước ngoài là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty TNHH có giá trị góp vốn từ 3 tỷ trở lên.
8 Người nước ngoài là chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ trở lên.
9 Người nước ngoài di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành: Kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.
10 Các trường hợp được miễn work permit ở nhóm này là người nước ngoài vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn, và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.
11 Người nước ngoài được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.
12 Người nước ngoài được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.
13 Tình nguyện viên là người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo hình thức tự nguyện và không hưởng lương để thực hiện điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và có xác nhận của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
14 Người nước ngoài vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm.
15 Người nước ngoài vào Việt Nam thực hiện thỏa thuận quốc tế mà cơ quan, tổ chức ở Trung ương, cấp tỉnh ký kết theo quy định của pháp luật.
16 Học sinh, sinh viên người nước ngoài đang học tập tại các trường, cơ sở đào tạo ở nước ngoài có thỏa thuận thực tập trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp tại Việt Nam; học viên người nước ngoài thực tập, tập sự trên tàu biển Việt Nam.
17 Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam được phép làm việc tại Việt Nam theo quy định tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
18 Người nước ngoài có hộ chiếu công vụ vào làm việc cho cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội.
19 Người nước ngoài chịu trách nhiệm thành lập hiện diện thương mại.
20 Người nước ngoài được Bộ Giáo dục và Đào tạo xác nhận người lao động nước ngoài vào Việt Nam để giảng dạy, nghiên cứu.

Bài viết liên quan:

Quy trình và thủ tục thành lập công ty nước ngoài tại VN cập nhật 2024

Dịch vụ luật sư cho người nước ngoài tại TP Hồ Chí Minh trọn gói không phát sinh

Hồ sơ, trình tự thực hiện thủ tục xác nhận miễn giấy phép lao động

Chuẩn bị hồ sơ

           Theo Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, người nước ngoài muốn xin xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ sau:

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động (Mẫu số 09/PLI Nghị định 152/2020/NĐ-CP), (số lượng: 01 bản chính).
  • Giấy chứng nhận sức khỏe có giá trị trong thời hạn 12 tháng, (số lượng: 01 bản chính).
  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài (trừ trường hợp không cần xác định nhu cầu), (số lượng: 01 bản chính).
  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu hoặc thẻ tạm trú còn thời hạn. (số lượng: 01 bản sao).
  • Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, (số lượng: 01 bản chính).

Lưu ý: Các giấy tờ trên nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và công chứng hoặc chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Trình tự thực hiện

– Bước 1: Người sử dụng lao động đề nghị Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

– Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI Phụ lục I Nghị định 152/2020/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung. Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

* Cơ quan thực hiện: Sở Lao động-Thương binh và Xã hội

Thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động

           Theo quy định của Bộ Luật Lao động 2019, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động (work permit) có thời hạn tối đa là 2 năm.

           Thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động không được xác định cụ thể, mà thường sẽ phụ thuộc vào thời hạn của hợp đồng, của thỏa thuận hay phụ thuộc vào thời gian nắm giữ chức vụ, thời gian thực hiện nhiệm vụ của người nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động đó.

           Khi thời hạn của hợp đồng, thỏa thuận kết thúc hoặc khi người được miễn giấy phép lao động thực hiện xong nhiệm vụ, ngừng nắm giữ vị trí quản lý thì thời hạn của giấy xác nhận miễn giấy phép lao động cũng sẽ chấm dứt.

           Khi giấy xác nhận hết thời hạn, người nước ngoài cần thực hiện thủ tục xin giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động một lần nữa hoặc xin cấp giấy phép lao động mới nếu muốn tiếp tục làm việc tại Việt Nam.

Dịch vụ hỗ trợ tư vấn thủ tục về Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại BKC Law

           Dịch vụ hỗ trợ tư vấn thủ tục về Giấy phép lao động cho người nước ngoài tại BKC Law cung cấp giải pháp toàn diện cho các doanh nghiệp và cá nhân có nhu cầu tuyển dụng lao động nước ngoài tại Việt Nam. Với đội ngũ chuyên gia pháp lý giàu kinh nghiệm, BKC Law sẽ hướng dẫn chi tiết và hỗ trợ khách hàng trong các bước từ chuẩn bị hồ sơ, xin cấp Giấy phép lao động, đến việc gia hạn và thay đổi thông tin Giấy phép lao động. Dịch vụ này giúp đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật, giảm thiểu rủi ro pháp lý và tiết kiệm thời gian cho khách hàng.

           Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 3333 41

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1:  Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, quận Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh

Bài viết liên quan:

Dịch vụ làm thẻ APEC (ABTC) trọn gói và nhanh chóng nhất tại TP. Hồ Chí Minh

Chi phí cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài cập nhật mới nhất

Dịch vụ tư vấn pháp luật đầu tư trọn gói cho nhà đầu tư nước ngoài

 

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 5 / 5. Vote count: 1

No votes so far! Be the first to rate this post.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE