Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam

Avatar của tác giả

Biên tập viên nội dung

Bich Phuong

Biên tập nội dung, phát triển thương hiệu

Xem thông tin
5
(1)

Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nước ngoài một bước quan trọng đối với các tổ chức, cá nhân quốc tế muốn gia nhập và mở rộng thị trường tại Việt Nam. Để bảo vệ quyền lợi của mình, các doanh nghiệp cần thực hiện thủ tục đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam, đảm bảo rằng nhãn hiệu của họ không bị xâm phạm và có thể phát triển mạnh mẽ tại đây.

Dưới đây là phân tích toàn diện về thủ tục, điều kiện, hồ sơ và quy trình đăng ký nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam.

Cơ sở pháp lý

Việc đăng ký nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam được điều chỉnh bởi các văn bản pháp luật sau:

  • Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005/QH11 ban hành ngày 29/11/2005, đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật số 36/2009/QH12 ngày 19/6/2009.
  • Thông tư số 16/2016/TT-BKHCN ngày 30/6/2016 của Bộ Khoa học và Công nghệ, hướng dẫn chi tiết về thủ tục đăng ký quyền sở hữu công nghiệp.
  • Thông tư số 263/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính, quy định chi tiết mức thu, chế độ thu và sử dụng phí, lệ phí sở hữu công nghiệp.
  • Quyết định số 3675/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ có hiệu lực từ ngày 25/12/2017, hướng dẫn cụ thể về các thành phần trong hồ sơ đăng ký nhãn hiệu.

Điều kiện đăng ký bảo hộ nhãn hiệu đối với cá nhân, tổ chức nước ngoài

Theo Điều 89 của Luật Sở hữu trí tuệ, quyền nộp đơn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài được quy định theo từng trường hợp cụ thể như sau:

  • Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài có cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc cá nhân nước ngoài thường trú tại Việt Nam thì được nộp đơn trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ hoặc thông qua tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp tại Việt Nam.
  • Trường hợp tổ chức, cá nhân nước ngoài không có cơ sở sản xuất, kinh doanh hoặc không thường trú tại Việt Nam thì bắt buộc phải thực hiện việc nộp đơn đăng ký thông qua tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp được pháp luật Việt Nam công nhận.
  • Đối với các tổ chức, cá nhân đến từ quốc gia là thành viên của Thỏa ước Madrid hoặc Nghị định thư Madrid, họ có thể lựa chọn nộp đơn đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam thông qua hệ thống đăng ký quốc tế do Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) quản lý.

Thành phần hồ sơ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam

  • Theo quy định tại Quyết định 3675/QĐ-BKHCN, thành phần hồ sơ đăng ký nhãn hiệu của tổ chức, cá nhân nước ngoài về cơ bản tương tự như đối với tổ chức, cá nhân trong nước và bao gồm:
  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu do Cục Sở hữu trí tuệ ban hành (nộp 02 bản).
  • Mẫu nhãn hiệu cần đăng ký (05 bản, kích thước tối thiểu 2x2cm và tối đa không vượt quá 8x8cm).
  • Danh mục hàng hóa hoặc dịch vụ mang nhãn hiệu, được phân loại theo bảng phân loại quốc tế hàng hóa/dịch vụ (Nice Classification).
  • Chứng từ chứng minh việc đã nộp lệ phí và phí đăng ký.
  • Giấy ủy quyền cho tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp, trong trường hợp đơn được nộp thông qua đại diện.
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên theo Công ước Paris).
  • Trường hợp nhãn hiệu là nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, hồ sơ cần bổ sung thêm:
  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc chứng nhận.
  • Bản mô tả chi tiết về đặc tính, chất lượng của sản phẩm (nếu có).
  • Bản đồ khu vực địa lý (đối với nhãn hiệu liên quan tới nguồn gốc địa lý).
  • Văn bản cho phép sử dụng địa danh trong nhãn hiệu, nếu nhãn hiệu có chứa yếu tố chỉ dẫn địa lý hoặc địa danh hành chính.

Toàn bộ hồ sơ bắt buộc phải được lập bằng tiếng Việt. Nếu có tài liệu gốc bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch sang tiếng Việt và công chứng theo quy định.

Quy trình đăng ký bảo hộ nhãn hiệu nước ngoài tại Việt Nam

Quy trình đăng ký nhãn hiệu thông thường gồm 7 bước như sau:

Bước 1: Tra cứu khả năng đăng ký nhãn hiệu

Tra cứu nhãn hiệu trước khi nộp đơn là bước quan trọng nhằm đánh giá sơ bộ khả năng được cấp văn bằng bảo hộ. Việc tra cứu giúp phát hiện các nhãn hiệu tương tự hoặc trùng lặp đã đăng ký trước đó tại Việt Nam, từ đó doanh nghiệp có thể điều chỉnh hoặc thay đổi nhãn hiệu trước khi nộp đơn chính thức. Thời gian tra cứu khoảng 1 đến 3 ngày làm việc. Có thể tra cứu trực tiếp trên cơ sở dữ liệu của Cục Sở hữu trí tuệ tại địa chỉ: http://iplib.noip.gov.vn hoặc thông qua các tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp.

Bước 2: Phân nhóm hàng hóa, dịch vụ đăng ký

Việc phân loại nhóm sản phẩm, dịch vụ theo bảng phân loại quốc tế Nice có ý nghĩa quan trọng trong việc xác định phạm vi bảo hộ của nhãn hiệu. Càng đăng ký nhiều nhóm, phạm vi bảo hộ càng rộng, tuy nhiên chi phí cũng sẽ tăng theo số lượng nhóm và số lượng sản phẩm, dịch vụ cụ thể trong từng nhóm.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu

Tổ chức nước ngoài có thể nộp hồ sơ đăng ký theo một trong hai cách sau:

  • Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến trụ sở chính của Cục Sở hữu trí tuệ tại Hà Nội, hoặc đến các văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh và Đà Nẵng.
  • Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua Cổng dịch vụ công của Cục tại địa chỉ http://dvctt.noip.gov.vn. Lưu ý rằng hình thức này yêu cầu có chữ ký số hợp lệ để xác thực hồ sơ điện tử.

Các loại phí cần nộp bao gồm lệ phí nộp đơn, lệ phí công bố đơn, phí tra cứu, phí thẩm định nội dung. Mức phí cụ thể sẽ phụ thuộc vào số lượng nhóm và số lượng sản phẩm/dịch vụ trong từng nhóm.

Bước 4: Thẩm định hình thức

Trong thời hạn 1 tháng kể từ ngày nộp đơn, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành kiểm tra hình thức của đơn đăng ký để xác định tính hợp lệ của đơn theo quy định. Nếu đơn hợp lệ, Cục sẽ ra thông báo chấp nhận đơn. Nếu đơn không hợp lệ, Cục sẽ ra thông báo dự kiến từ chối và yêu cầu người nộp đơn sửa đổi, bổ sung trong vòng 2 tháng.

Bước 5: Công bố đơn

Trong vòng 2 tháng kể từ ngày đơn được chấp nhận hợp lệ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ tiến hành công bố đơn trên Công báo Sở hữu công nghiệp. Đây là bước quan trọng để bên thứ ba có thể xem xét và nộp đơn phản đối (nếu có).

Bước 6: Thẩm định nội dung

Bước này kéo dài khoảng 9 tháng, tính từ thời điểm đơn được công bố. Trong giai đoạn này, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ đánh giá khả năng bảo hộ của nhãn hiệu căn cứ trên các quy định về tính phân biệt, khả năng gây nhầm lẫn, sự tương tự hoặc trùng lặp với nhãn hiệu khác đã được đăng ký.

Bước 7: Cấp hoặc từ chối cấp văn bằng bảo hộ

Nếu nhãn hiệu đáp ứng đầy đủ điều kiện bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ ra Quyết định cấp văn bằng bảo hộ và thông báo cho người nộp đơn. Sau đó, chủ đơn phải nộp lệ phí cấp giấy chứng nhận, phí công bố và phí đăng bạ theo quy định. Nếu nhãn hiệu không đủ điều kiện bảo hộ, Cục sẽ ra thông báo từ chối và nêu rõ lý do để người nộp đơn có thể phản hồi hoặc rút đơn.

Thời gian trung bình để hoàn tất toàn bộ quy trình từ khi nộp đơn đến khi nhận được Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là từ 16 đến 18 tháng, tùy vào mức độ phức tạp và khối lượng công việc tại Cục Sở hữu trí tuệ.

Thời hạn bảo hộ và gia hạn nhãn hiệu

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu có hiệu lực trong thời gian 10 năm kể từ ngày nộp đơn và có thể được gia hạn liên tiếp nhiều lần, mỗi lần 10 năm. Việc gia hạn cần được thực hiện trong vòng 6 tháng trước khi hết hạn hoặc trong thời gian gia hạn muộn (phải nộp thêm phí phạt).

Dịch vụ tư vấn sở hữu trí tuệ tại BKC Law từ luật sư chuyên môn

Dịch vụ tư vấn sở hữu trí tuệ tại BKC Law được thiết kế để mang lại giải pháp toàn diện và chuyên nghiệp cho các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong việc bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ. Với đội ngũ luật sư có kinh nghiệm sâu rộng, chúng tôi cung cấp các dịch vụ tư vấn và hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu, bản quyền, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, đồng thời giúp khách hàng giải quyết các tranh chấp về sở hữu trí tuệ một cách hiệu quả. Ngoài việc tư vấn và hỗ trợ thủ tục đăng ký, BKC Law còn chuyên cung cấp dịch vụ bảo vệ quyền lợi hợp pháp cho khách hàng khi có hành vi xâm phạm sở hữu trí tuệ, từ việc gửi thư cảnh báo, khởi kiện đến việc phối hợp với các cơ quan chức năng như Thanh tra sở hữu trí tuệ, Hải quan, và Quản lý thị trường.

Chúng tôi cũng tư vấn về cách thức khai thác và thương mại hóa tài sản trí tuệ, giúp doanh nghiệp tối ưu hóa giá trị thương hiệu của mình, xây dựng chiến lược phát triển bền vững trên thị trường. Bằng sự am hiểu sâu sắc về pháp luật sở hữu trí tuệ trong và ngoài nước, BKC Law cam kết đồng hành cùng khách hàng không chỉ trong việc bảo vệ quyền lợi trước các vấn đề pháp lý, mà còn trong việc xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ lâu dài, tạo dựng lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ và củng cố thương hiệu cho doanh nghiệp.

Liên hệ với chúng tôi:

Điện thoại : 0901 3333 41

Email: info@bkclaw.vn

VP Quận 1: Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, Bình Tân, Tp.Hồ Chí Minh 

Bài viết liên quan: 

Giải quyết tranh chấp hợp đồng tín dụng

Dịch vụ đăng ký bản quyền tác giả

Tư vấn chi tiết dịch vụ đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 5 / 5. Vote count: 1

No votes so far! Be the first to rate this post.

Khuyến Cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được trích dẫn trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Luật BKC khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia/luật sư trước khi áp dụng.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

BKC LAW Trên các phương tiện truyền thông

Báo chí nói gì về chúng tôi

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, Bình Trị Đông B, Quận Bình Tân, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Bến Nghé, Quận 1, Hồ Chí Minh.

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE