Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Mở công ty tại TP.HCM: hồ sơ và thủ tục đầy đủ cho doanh nghiệp mới

5
(1)

Mở công ty tại TP.HCM là bước khởi đầu chiến lược cho nhiều nhà đầu tư và doanh nhân muốn tận dụng tối đa môi trường kinh doanh năng động bậc nhất Việt Nam. Là đầu tàu kinh tế, trung tâm tài chính và đổi mới sáng tạo của cả nước, TP. HCM mang đến vô số cơ hội phát triển. Tuy nhiên, để gia nhập thị trường sôi động này một cách hợp pháp, việc nắm vững các yêu cầu về hồ sơ và thủ tục pháp lý là yếu tố then chốt. Bài viết này sẽ cung cấp một hướng dẫn chi tiết về quy trình thành lập doanh nghiệp mới tại TP.HCM, giúp bạn chuẩn bị đầy đủ và tuân thủ đúng các quy định của pháp luật. 

 

Khái niệm doanh nghiệp và thành lập doanh nghiệp

Khái niệm doanh nghiệp

Căn cứ theo Khoản 10, Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020, khái niệm doanh nghiệp được quy định chính xác như sau:

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh”

Khái niệm thành lập doanh nghiệp

Căn cứ Điều 17 (Quyền thành lập doanh nghiệp) và các quy định tại Chương III (về Đăng ký doanh nghiệp) của Luật Doanh nghiệp 2020:

Thành lập doanh nghiệp là việc các tổ chức, cá nhân (người thành lập) thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình thông qua việc tiến hành các thủ tục pháp lý theo quy định của pháp luật để hình thành một doanh nghiệp mới.

Trình tự pháp lý này cốt lõi là thủ tục đăng ký doanh nghiệp tại các cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. Khi người thành lập đáp ứng đủ các điều kiện tại Điều 27 doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký Doanh nghiệp. Thời điểm này chính là mốc pháp lý xác lập sự tồn tại hợp pháp của doanh nghiệp (và tư cách pháp nhân, tùy loại hình, cho phép doanh nghiệp chính thức bắt đầu hoạt động kinh doanh.

 

Điều kiện để mở công ty tại TP. HCM

Luật Doanh nghiệp 2020 đã đánh dấu một bước tiến quan trọng trong việc cải cách môi trường đầu tư, thay thế cho các quy trình vốn bị xem là phức tạp, tốn kém thời gian và chi phí trước đây. Các quy định về điều kiện và thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp đã được sửa đổi cơ bản, hướng tới sự tinh gọn, minh bạch và thuận lợi hơn cho nhà đầu tư.

Pháp luật hiện hành khẳng định mạnh mẽ quyền tự do thành lập doanh nghiệp của mọi tổ chức, cá nhân. Tuy nhiên, quyền này phải được thực thi trong khuôn khổ pháp luật. Để một doanh nghiệp được chính thức khai sinh về mặt pháp lý thông qua việc được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, nhà đầu tư bắt buộc phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện luật định cụ thể.

Điều kiện chủ thể

Căn cứ theo Khoản 2, Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020, pháp luật quy định rõ 7 nhóm đối tượng không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam. Các đối tượng bị cấm này chủ yếu bao gồm: (1) Cơ quan nhà nước và lực lượng vũ trang sử dụng tài sản nhà nước để thu lợi riêng; (2) Cán bộ, công chức, viên chức và các sĩ quan, quân nhân, công an đang tại ngũ (trừ trường hợp được cử làm đại diện quản lý vốn nhà nước); (3) Những người không đủ năng lực hành vi dân sự hoặc không có tư cách pháp nhân; và (4) Những người đang chịu các chế tài pháp lý như bị truy cứu hình sự, chấp hành án tù, hoặc bị Tòa án cấm hành nghề. Cần phải hiểu rõ rằng, đây là quy định cấm hoàn toàn vai trò sáng lập và điều hành (như Giám đốc, Tổng giám đốc, thành viên hợp danh), chứ không phải chỉ “hạn chế” ở một số loại hình doanh nghiệp cụ thể. Tuy nhiên, đối với phần lớn các chủ thể này (như công chức, viên chức), pháp luật không cấm họ tham gia với tư cách là nhà đầu tư gián tiếp thông qua việc góp vốn, mua cổ phần, hoặc mua phần vốn góp tại doanh nghiệp.

Điều kiện về vốn

Trong quá trình thành lập doanh nghiệp, vốn là yếu tố bắt buộc. Theo đó, vốn điều lệ là khái niệm cơ bản nhất, được định nghĩa tại Khoản 34, Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020 là tổng giá trị tài sản do các thành viên hoặc chủ sử hữu đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty. Các tài sản được sử dụng để góp vốn , hay còn gọi là tải sản vốn góp, được quy định chi tiết tại Điều 34, bao gồm Đồng Việt Nam, tự do chuyển đổi ngoại tệ, vàng, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ và các tài sản khác có thể định giá được. Điều 34 cũng nhấn mạnh chỉ chủ sở hữu hợp pháp mới có quyền sử dụng các tài sản này để góp vốn. Cần phân biệt rõ vốn điều lệ (mức vốn đăng ký của doanh nghiệp) với vốn pháp định. Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu do pháp luật chuyên ngành quy định mà doanh nghiệp bắt buộc phải có để được phép hoạt động trong một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện (ví dụ: tài chính, ngân hàng, bảo hiểm). Đối với các ngành nghề này, vốn điều lệ khi đăng ký thành lập không được thấp hơn mức vốn pháp định.

Điều kiện về ngành, nghề đăng ký kinh doanh

Một trong những điều kiện pháp lý tiên quyết để một tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, như đã quy định rõ tại Điểm a, Khoản 1, Điều 27 Luật Doanh nghiệp 2020, là ngành, nghề đăng ký kinh doanh phải hợp pháp.

Cụ thể, điều luật này nêu rõ: “Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh”. Điều này có nghĩa là, trong quá trình thẩm định hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ đối chiếu các ngành, nghề mà doanh nghiệp dự kiến hoạt động với Danh mục ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh (được quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư). Nếu bất kỳ ngành, nghề nào trong hồ sơ đăng ký vi phạm danh mục cấm này, hồ sơ sẽ bị xem là không hợp lệ và Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ từ chối cấp phép.

Điều kiện về trụ sở chính

Theo quy định tại Điều 42 Luật Doanh nghiệp 2020, trụ sở chính của doanh nghiệp bắt buộc phải đặt trên lãnh thổ Việt Nam và là địa chỉ liên lạc chính thức, được xác định rõ theo 2 cấp địa giới đơn vị hành chính. Trong thực tiễn, trường hợp địa điểm đặt trụ sở chưa được cấp số nhà hoặc tên đường, doanh nghiệp phải nộp kèm hồ sơ văn bản xác nhận địa phương về địa chỉ này để đảm bảo tính hợp lệ.

Điều kiện về tên doanh nghiệp

Tên tiếng Việt bắt buộc phải bao gồm hai thành tố theo thứ tự là Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng, như quy định tại Điều 37. Ngoài tên tiếng Việt là bắt buộc, doanh nghiệp có thể đăng ký tên bằng tiếng nước ngoài (là tên được dịch từ tên tiếng Việt sang hệ chữ La-tinh) và tên viết tắt theo Điều 39. Về nghĩa vụ công bố, tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và in trên tất cả giấy tờ giao dịch, ấn phẩm. Đặc biệt, khi hiển thị, tên bằng tiếng nước ngoài (nếu có) phải được trình bày với khổ chữ nhỏ hơn tên tiếng Việt. Căn cứ vào các quy định tại Điều 37, 38, 39 và 41, Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền xem xét và từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký nếu không tuân thủ các điều kiện và các điều cấm của pháp luật.

 

Hồ sơ và thủ tục đầy đủ cho doanh nghiệp mới tại TP.HCM

Hồ sơ cần chuẩn bị cho việc mở công ty tại TP.HCM như sau:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (theo mẫu quy định).
  • Điều lệ công ty (được tất cả thành viên/cổ đông sáng lập ký).
  • Danh sách thành viên (đối với công ty TNHH 2 thành viên trở lên) hoặc Danh sách cổ đông sáng lập (đối với công ty cổ phần).
  • Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng thực cá nhân (CCCD/Hộ chiếu) của các thành viên/cổ đông là cá nhân; hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền đối với chủ sở hữu là tổ chức.
  • Văn bản ủy quyền (nếu người thành lập ủy quyền cho bên thứ ba thực hiện thủ tục).

Thủ tục mở công ty tại TP.HCM

Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ pháp lý mở công ty tại TP.HCM 

Để khởi tạo doanh nghiệp, người thành lập cần soạn thảo một bộ hồ sơ đăng ký đầy đủ

Bước 2: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền

Người thành lập nộp 01 bộ hồ sơ đã chuẩn bị tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Tài chính nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hiện nay, việc nộp hồ sơ có thể được thực hiện trực tiếp tại cơ quan hoặc thông qua hình thức trực tuyến trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ và Cấp Giấy phép

Kể từ thời điểm nhận được bộ hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ tiến hành thẩm định. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đáp ứng đủ các điều kiện pháp lý, cơ quan sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho nhà đầu tư.

Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ công bố thông tin

Sau khi được cấp Giấy chứng nhận, doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện thủ tục công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia. Việc công bố này phải được hoàn tất trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp phép.

Bước 5: Hoàn tất các thủ tục pháp lý vận hành ban đầu

Để chính thức đi vào hoạt động, doanh nghiệp mới thành lập cần tiến hành ngay các thủ tục sau cấp phép, bao gồm:

  • Khắc con dấu pháp nhân
  • Treo biển hiệu tại trụ sở chính đã đăng ký.
  • Mua và kích hoạt chữ ký số (Token) để thực hiện các giao dịch điện tử.
  • Nộp hồ sơ khai thuế ban đầu và mở tài khoản ngân hàng.
  • Xin cấp các loại Giấy phép kinh doanh có điều kiện (Giấy phép con) nếu doanh nghiệp hoạt động trong các ngành nghề đặc thù (ví dụ: xây dựng, bảo hiểm, kinh doanh vàng…).

 

Dịch vụ hỗ trợ tư vấn thủ tục thành lập công ty Việt Nam 2026 của BKC Law

Dịch vụ hỗ trợ tư vấn thủ tục mở công ty tại TP.HCM cung cấp giải pháp toàn diện cho các doanh nhân và nhà đầu tư. Chúng tôi giúp khách hàng hiểu rõ quy trình pháp lý, từ việc lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp, đăng ký tên công ty, đến việc xin cấp giấy phép và thuế. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn, đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện nhanh chóng, chính xác và tuân thủ quy định của pháp luật.

Với đội ngũ luật sư thâm niên nhiều năm kinh nghiệm, kiến thức pháp lý vững vàng và khả năng tư vấn song ngữ tốt, BKC LAW tự tin là một trong những đối tác pháp lý tốt nhất trên thị trường để hỗ trợ các khách hàng thực hiện hoạt động đăng ký doanh nghiệp.

Để được tư vấn pháp luật tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 3333 41

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1: Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, Phường Sài Gòn, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, phường An Lạc, Tp. Hồ Chí Minh 

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 5 / 5. Vote count: 1

No votes so far! Be the first to rate this post.

Khuyến Cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được trích dẫn trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Luật BKC khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia/luật sư trước khi áp dụng.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

BKC LAW Trên các phương tiện truyền thông

Báo chí nói gì về chúng tôi

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, phường An Lạc, Thành phố Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE