Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 333 341

|

Mua bán công ty Việt Nam: thủ tục, rủi ro và cách xử lý hợp đồng

0
(0)

Hoạt động mua bán công ty Việt Nam, được biết đến chính thức hơn dưới thuật ngữ Mua bán và Sáp nhập (M&A), đã trở thành một phần tất yếu và ngày càng phức tạp của thị trường vốn và hoạt động đầu tư. Trong bối cảnh Việt Nam đẩy mạnh hội nhập kinh tế sâu rộng, M&A không chỉ là một phương thức gia nhập thị trường hay hợp nhất để gia tăng lợi thế cạnh tranh, mà còn là một công cụ chiến lược quan trọng cho việc tái cấu trúc doanh nghiệp và tối ưu hóa dòng vốn. Tuy nhiên, bản chất của các giao dịch này hàm chứa nhiều thách thức đa chiều. Các bên tham gia phải điều hướng trong khuôn khổ pháp lý chặt chẽ từ Luật doanh nghiệp, Luật đầu tư đến các quy định về cạnh tranh đồng thời cũng phải thực thi một quy trình thẩm định toàn diện để lượng hóa và kiểm soát các rủi ro tiềm ẩn về pháp lý các vấn đề sau hội nhập.

 

Khái niệm mua bán công ty Việt Nam

Khi một công ty ngừng hoạt động, thay vì tiến hành thủ tục giải thể để đóng mã số thuế, nhiều chủ sở hữu chọn giải pháp bán lại doanh nghiệp. Phương án này vừa giúp tiết kiệm chi phí, vừa mang lại một khoản thu khác.

Về bản chất, hoạt động này là một hình thức Mua bán và Sáp nhập (M&A). Thông qua giao dịch M&A,, một cá nhân hoặc tổ chức sẽ mua lại toàn bộ doanh nghiệp. Kể từ thời điểm hoàn tất chuyển giao, bên bán sẽ chấm dứt hoàn toàn quyền hạn và nghĩa vụ. Ngược lại, bên mua sẽ kế thừa toàn bộ tài sản, quyền lợi, lợi ích và bao gồm các nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp đó.

 

Hình thức mua bán công ty Việt Nam

Theo luật Doanh nghiệp 2020, việc mua bán công ty trực tiếp chỉ được áp dụng đối với Doanh nghiệp tư nhân. Đối với các loại hình doanh nghiệp khác, việc mua bán công ty có thể được thực hiện gián tiếp mà không thông qua việc chuyển nhượng toàn bộ cổ phần/ phần vốn góp.

Tức:

Mua bán công ty cổ phần Thủ tục chuyển nhượng cổ phần
Thủ tục thay đổi chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Mua bán công ty TNHH Thủ tục chuyển nhượng phần vốn góp
Thủ tục thay đổi chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Mua bán công ty tư nhân Thủ tục giải thể công ty
Thủ tục thay đổi chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Mua bán công ty hợp danh Thủ tục chuyển nhượng vốn góp
Thủ tục thay đổi chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Thủ tục mua bán công ty Việt Nam 

  • Công ty cổ phần:

Bước 1: Thẩm định tình trạng doanh nghiệp

Các nội dung cần thẩm định gồm:

  • Tình trạng hoạt động, giấy phép kinh doanh
  • Tình hình sử dụng lao động, tuân thủ nghĩa vụ bảo hiểm
  • Báo cáo tài chính, chứng từ kế toán
  • Tình hình báo cáo thuế, khoản nợ, lịch sử quyết toán thuế

Bước 2: Chuyển nhượng cổ phần

Có thể thực chuyển nhượng qua hợp đồng chuyển nhượng hoặc qua giao dịch trên thị trường chứng khoán. 

Hồ sơ chuyển nhượng gồm: 

  • Hợp đồng chuyển nhượng
  • Biên bản họp và Quyết định của ĐHĐCĐ về việc chuyển nhượng
  • Cập nhật sổ đăng ký và danh sách cổ đông mới
  • Sửa đổi điều lệ công ty (nếu có)

Bước 3: Kê khai thuế

Theo quy định tại Nghị định 108/2018/NĐ-CP, việc thay đổi cổ đông không cần thông báo với Sở tài chính. Tuy nhiên, nếu có phát sinh thuế bắt buộc phải thực hiện kê khai và nộp thuế cho bên chuyển nhượng. Hồ sơ gồm: Tờ khai thuế TNCN, hợp đồng chuyển nhượng nộp tại chi cục thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng.

  • Mua bán công ty TNHH

a. Công ty TNHH một thành viên

Bước 1: Ký hợp đồng chuyển nhượng vốn góp và thanh toán giá trị chuyển nhượng

Hai bên thỏa thuận và ký hợp đồng chuyển nhượng vốn góp. Bên nhận chuyển nhượng phải thực hiện thanh toán

Bước 2: Thực hiện nghĩa vụ thuế và đăng ký kinh doanh

Đầu tiên là nghĩa vụ thuế (Thuế TNCN). Trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, cá nhân chuyển nhượng vốn có trách nhiệm nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN phát sinh từ giao dịch tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở

Song song đó, công ty phải thực hiện thay đổi đăng ký doanh nghiệp tại Sở tài chính. Cũng trong thời hạn 10 ngày (tính từ ngày có hiệu lực thay đổi), công ty phải nộp hồ sơ thông báo thay đổi chủ sở hữu (và người đại diện pháp luật nếu có), Quyết định của chủ sở hữu, Hợp đồng chuyển nhượng, giấy tờ pháp lý của CSH mới.

Bước 3: Hoàn tất thủ tục

Trong 3-5 ngày làm việc, Sở tài chính sẽ cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, Các bên hoàn tất việc bàn giao tài liệu nội bộ công ty theo thỏa thuận trong hợp đồng.

b. Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Có sự khác biệt so với việc mua bán công ty TNHH một thành viên về quyền chuyển nhượng giữa các thành viên. Theo quy định tại Điều 52 Luật doanh nghiệp 2020, thành viên muốn chuyển nhượng vốn góp phải chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại trong công ty với cùng điều kiện chào bán. Trường hợp các thành viên công ty không mua hoặc mua không hết trong thời hạn 30 ngày, thành viên đó mới có thể chuyển nhượng cho cá nhân, tổ chức khác (phải cùng điều kiện chào bán với thành viên trong công ty)

Bước 1: Ký hợp đồng và thanh toán 

Các bên thỏa thuận và ký hợp đồng chuyển nhượng vốn góp. Bên nhận chuyển nhượng sẽ thực hiện thanh toán

Lưu ý: Nếu bên nhận là tổ chức thì bắt buộc phải thanh toán qua tài khoản ngân hàng

Bước 2: Kê khai thuế TNCN

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, bên bán phải nộp hồ sơ kê khai thuế thu nhập cá nhân phát sinh từ giao dịch tại cơ quan thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở

Bước 3: Nộp hồ sơ và đăng ký thay đổi thành viên

Cùng với việc kê khai thuế, doanh nghiệp phải có trách nhiệm nộp hồ sơ đăng ký thay đổi thành viên tại Sở tài chính. Thủ tục này phải được thực hiện trong 10 ngày keere từ ngày có hiệu lực thay đổi. Hồ sơ chính bao gồm:

  • Thông báo thay đổi thành viên (người đại diện theo pháp luật)
  • Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên
  • Hợp đồng chuyển nhượng
  • Giấy tờ pháp lý cá nhân của thành viên mới

Bước 4: Nhận kết quả

  1. Công ty tư nhân

Bước 1: Chuẩn bị tài liệu pháp lý và ký hợp đồng

Các bên tiến hành ký Hợp đồng chuyển nhượng. Sau đó chuẩn bị các giấy tờ cần thiết gồm: 

  • Hồ sơ đăng ký kinh doanh: Gồm thông báo thay đổi DNTN, Hợp đồng, bản sao có công chứng giấy tờ pháp lý của chủ sở hữu mới
  • Hồ sơ kê khai thuế: Gồm tờ khai thuế TNCN, hợp đồng và các chứng từ liên quan

Bước 2: Kê khai thuế TNCN

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, bên bán phải nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại Chi cục thuế nơi doanh nghiệp đặt trụ sở

Bước 3: Đăng ký thay đổi chủ sở hữu và nhận kết quả

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Sở tài chính trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi. Đồng thời nộp lệ phí công bố thông tin theo quy định. Trong vòng 3-5 ngày làm việc, doanh nghiệp sẽ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới, chính thức hoàn thành thủ tục.

  1. Công ty hợp danh

Trước khi tiến hành, các bên cần hiểu rõ quy định pháp lý và điều kiện cơ bản. Theo Luật Doanh nghiệp 2020, công ty hợp danh gồm các thành viên hợp danh và thành viên góp vốn, với các quyền chuyển nhượng khác nhau:

  • Đối với thành viên hợp danh: Không được tự ý chuyển một phần hoặc toàn bộ vốn góp của mình cho người khác nếu không được sự đồng thuận của các thành viên hợp danh còn lại.
  • Đối với thành viên góp vốn: Có thể tự do chuyển nhượng phần vốn của mình cho người khác, miễn việc chuyển nhượng không làm thay đổi cơ cấu của công ty hợp danh

Thủ tục mua bán công ty hợp danh:

Bước 1: Ký hợp đồng và thực hiện thanh toán

Sau khi đạt thỏa thuận và đáp ứng các điều kiện, các bên tiến hành ký hợp đồng chuyển nhượng và thực hiện thanh toán

  • Đối với cá  nhân chuyển nhượng vốn: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản.
  • Đối với tổ chức chuyển khoản: Có thể sử dụng các phương thức thanh toán như: Séc, chuyển khoản,.. nhưng không được sử dụng tiền  mặt.

Bước 2: Nộp hồ sơ và kê khai thuế

Trong vòng 10 ngày kể từ ngày thay đổi, công ty phải nộp hồ sơ thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh. Hồ sơ bao gồm tài liệu chính như: 

  • Bản sao công chứng giấy tờ chứng thực của cá nhân hoặc pháp nhân chuyển nhượng
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp
  • Quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên
  • Thông báo thay đổi đăng ký kinh doanh 
  • Danh sách thành viên

Song song đó, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, công ty phải nộp hồ sơ kê khai thuế TNCN tại cơ quan thuế. Hồ sơ gồm:

  • Tờ khai thuế thu nhập
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn góp
  • Các chứng từ liên quan đến chuyển nhượng vốn: phiếu thu chi, sổ hạch toán tài khoản,…

Nếu chủ sở hữu là pháp nhân, tiền thu được từ chuyển nhượng sẽ đưuọc tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)

Bước 3: Nhận kết quả.

 

Rủi ro và cách xử lý hợp đồng khi mua bán công ty Việt Nam

Thứ nhất, việc không xác định rõ mục đích (như mở rộng thị phần, đầu tư tài chính, hay lấn sân sang lĩnh vực mới) là rủi ro chiến lược đầu tiên. Nếu mục đích không rõ ràng, bên mua sẽ không thể định giá chính xác và dễ mua phải doanh nghiệp không phù hợp. Về mặt hợp đồng, mục đích M&A sẽ quyết định cách xử lý hợp đồng của công ty mục tiêu: Nếu mua để tích hợp, bên mua sẽ phải rà soát để chấm dứt hoặc đàm phán lại các hợp đồng cung ứng, lao động hiện có. Nếu chỉ là đầu tư tài chính, rủi ro nằm ở việc không phát  hiện ra các điều khoản bất lợi trong hợp đồng có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận.

Thứ hai, đây là giai đoạn phát hiện rủi ro lớn nhất. Việc nghiên cứu thị trường và khảo sát doanh nghiệp chưa đầy đủ sẽ dẫn đến rủi ro bỏ sót các khoản nợ tiềm ẩn, các vấn đề pháp lý, hoặc nghĩa vụ thuế chưa quyết toán. Đặc biệt, xử lý hợp đồng ở giai đoạn này là then chốt: Bên mua phải rà soát toàn bộ hợp đồng lao động, hợp đồng với nhà cung cấp và khách hàng. Rủi ro pháp lý cực lớn nếu bỏ qua các Điều khoản về thay đổi Quyền kiểm soát – những điều khoản cho phép đối tác chấm dứt hợp đồng ngay lập tức khi công ty bị bán.

Thứ ba, sau khi đã thẩm định và phát hiện rủi ro, Hợp đồng Mua bán Doanh nghiệp chính là công cụ để xử lý các rủi ro đó. Rủi ro ở giai đoạn này là một hợp đồng sơ sài, không có tính ràng buộc. Một hợp đồng M&A chuẩn phải xử lý rủi ro thông qua việc:

  • Yêu cầu bên bán phải cam kết về tình trạng pháp lý, tài chính, lao động của công ty.
  • Bên bán phải bồi thường cho bên mua nếu các cam đoan bị vi phạm (ví dụ: phát sinh một khoản nợ thuế cũ không được kê khai).
  • Giao dịch chỉ hoàn tất khi bên bán giải quyết xong các rủi ro pháp lý đã phát hiện (ví dụ: phải giải quyết xong một vụ kiện đang tồn đọng)

Giai đoạn tiếp quản doanh nghiệp với những rủi ro về vận hành và hội nhập. Bên mua có thể đối mặt với sự ra đi hàng loạt của nhân sự chủ chốt. Về mặt hợp đồng, đây là lúc thực thi việc xử lý hợp đồng: Bên mua phải quyết định hợp đồng nào (với nhà cung cấp, khách hàng) sẽ được giữ lại, đàm phán lại hay chấm dứt để phù hợp với chiến lược kinh doanh mới, tránh lãng phí nguồn lực hoặc gián đoạn chuỗi cung ứng.

Cuối cùng, rủi ro lớn nhất trong mọi thương vụ M&A là không tuân thủ quy định pháp luật (về cạnh tranh, lao động, đầu tư). Lưu ý quan trọng nhất chính là sử dụng dịch vụ tư vấn pháp lý chuyên nghiệp. Vai trò của luật sư không chỉ là hoàn tất thủ tục, mà là người trực tiếp rà soát và xử lý hợp đồng: họ sẽ giúp phát hiện rủi ro trong các hợp đồng hiện hữu và soạn thảo Hợp đồng M&A để bảo vệ quyền lợi tối đa cho bên mua, đảm bảo giao dịch an toàn về mặt pháp lý

 

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng đầu tư nước ngoài tại Việt Nam của BKC 

Dịch vụ hỗ trợ tư vấn mua bán công ty tại Việt Nam cung cấp giải pháp toàn diện cho các doanh nhân và nhà đầu tư. Chúng tôi giúp khách hàng hiểu rõ quy trình thực hiện giao dịch mua bán công ty từ viễ tư vấn cấu trúc thương vụ và thẩm định pahsp lý đến việc soạn thảo, đàm phán các holwjp đồng và đảm bảo tuân thủ pháp lý. Đội ngũ chuyên gia của chúng tôi sẽ đồng hành cùng bạn, đảm bảo mọi thủ tục được thực hiện nhanh chóng, chính xác và tuân thủ quy định của pháp luật.

Với đội ngũ luật sư thâm niên nhiều năm kinh nghiệm, kiến thức pháp lý vững vàng và khả năng tư vấn song ngữ tốt, BKC LAW tự tin là một trong những đối tác pháp lý tốt nhất trên thị trường để hỗ trợ các khách hàng thực hiện hoạt động đăng ký doanh nghiệp. 

Để được tư vấn pháp luật miễn phí tại BKC Law, bạn có thể liên hệ với Luật sư của chúng tôi theo các thông tin sau:

Điện thoại: 0901 3333 41

Email:info@bkclaw.vn

VP Quận 1: Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, Phường Sài Gòn, Tp. Hồ Chí Minh

VP Bình Tân: 41 Tên Lửa, Phường An Lạc , Tp. Hồ Chí Minh 

Facebook Comments Box

How useful was this post?

Click on a star to rate it!

Average rating 0 / 5. Vote count: 0

No votes so far! Be the first to rate this post.

Khuyến Cáo:

Bài viết này chỉ nhằm mục đích cung cấp các thông tin chung và không nhằm cung cấp bất kỳ ý kiến tư vấn pháp lý cho bất kỳ trường hợp cụ thể nào. Các quy định pháp luật được trích dẫn trong nội dung bài viết có hiệu lực vào thời điểm đăng tải bài viết nhưng có thể đã hết hiệu lực tại thời điểm bạn đọc. Luật BKC khuyến nghị bạn luôn tham khảo ý kiến của chuyên gia/luật sư trước khi áp dụng.

Liên hệ
Hotline:0901 333 341

BKC LAW Trên các phương tiện truyền thông

Báo chí nói gì về chúng tôi

Tìm và liên hệ chúng tôi

Văn Phòng Quận Bình Tân

41 Tên Lửa, phường An Lạc, Thành phố Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

Văn Phòng Quận 1

Tầng 9 Tòa nhà Diamond Plaza, 34 Lê Duẩn, phường Sài Gòn, Thành phố Hồ Chí Minh

info@bkclaw.vn

0901 3333 41

NHẬN TƯ VẤN PHÁP LUẬT

Vui lòng để lại thông tin bên dưới. Luật BKC sẽ liên hệ ngay.
Form tư vấn VIE